CHƯƠNG 3 MÁY LÀM ĐẤT

2 - Khi mỏy ủi làm cụng tỏc san bằng địa hỡnh

l L b k

Q =

3600. .( sin ).

1

, m

2

/h

( )n lv t

q

Trong đú: l - quóng đường san, m

L - chiều dài lưỡi ủi, m

 - gúc lệch của lưỡi ủi so với trục dọc của mỏy

v - vận tốc san, m/s

t

q

- thời gian quay mỏy, s

k - hệ số sử dụng thời gian

n - số lần mỏy ủi đi lại một chỗ khi san

b - chiều rộng phần trựng lặp giữa hai lần san kế tiếp, b = 0.5m .

Năng suất mỏy ủi phụ thuộc vào nhiều yếu tố, người điều khiển, tỡnh trạng

kỹ thuật của mỏy, cỏch tổ chức thi cụng....

Để nõng cao năng suất cho mỏy ủi ta cú thể vận dụng cỏc biện phỏp sau:

+ Hai mỏy làm việc song hành, lưỡi ủi cỏch nhau 0.30  0.50m

+ Đào và di chuyển tiếp sức

+ Khi mỏy làm việc ở nơi cú độ dốc thỡ ủi xuống dốc năng suất sẽ cao hơn

so với ủi lờn dốc

+ Đào và tớch đất với chiều dày phoi đất thay đổi (theo kiểu hỡnh thang lệch)

+ Khi san ủi đất nhẹ cú thể dựng lưỡi ủi cú hai cỏnh bờn hoặc nối dài lưỡi ủi

ở hai bờn.