4 CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP

4.4 Củng cố, luyện tập:

BT

2

: (Dùng phiếu học tập).

Cho các chất sau: CaC0

3

, FeS0

4

, H

2

S0

4

, K

2

C0

3

, Cu(0H)

2

, Mg0.

Hãy gọi tên và phân loại chúng.

Trong các chất trên chất nào tác dụng với:

a. Dung dịch HCl.

b. Dung dịch K0H.

c. Dung dịch BaCl

2

.

Viết các PTHH xảy ra.

GV cho các nhóm thảo luận và trình bày kết quả của mỗi nhóm trên bảng, GV nhận

xét.

Công

Tác

Phân loại Tên gọi Tác

dụng với

dụng

thức

với dd

dd

HCl

K0H

BaCl

2

.

CaC0

3

Muối không tan Canxi Cacbonat x

FeS0

4

Muối tan Sắt (II) sunfat x x

H

2

S0

4

Axit Axit sunfuric x x

K

2

C0

3

Muối tan Kali Cacbonat x x

Cu(0H)

2

Bazơ không tan Đồng (II) hiđroxit x

Mg0 0xit bazơ Magie 0xit x

PTHH:

a. Tác dụng với dung dịch HCl:

CaC0

3

+ 2HCl CaCl

2

+ H

2

0 + C0

2

.

K

2

C0

3

+ 2HCl ❑ 2KCl + H

2

0 + C0

2

.

Cu(0H)

2

+ 2HCl CuCl

2

+ 2H

2

0.

Mg0 + 2HCl ❑ MgCl

2

+ H

2

0

b. Tác dụng với dd K0H:

FeS0

4

+ 2K0H ❑ Fe(0H)

2

+ K

2

S0

4

.

H

2

S0

4

+ 2K0H ❑ K

2

S0

4

+ 2H

2

0.

c. Tác dụng với dd BaCl

2:

FeS0

4

+ BaCl

2

❑ ⃗ FeCl

2

+ BaS0

4

.

H

2

S0

4

+ BaCl

2

❑ ⃗ 2HCl + BaS0

4

.

K

2

C0

3

+ BaCl

2

❑ ⃗ 2KCl + BaC0

3

.

BT

3

: (Dùng phiếu học tập).

Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm: Zn, Zn0 bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M, sau

khi phản ứng kết thúc ta thu được 448cm

3

khí (đktc).

a. Viết PTHH.

b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.

c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. (thể

tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung

dịch axit).

GV hướng dẫn ác bước và HS tự thảo luận và giải, đại diện nhóm lên bảng giải, (2

nhóm 1 câu) GV nhận xét.

Giải:

PTHH: Zn + 2HCl ❑ ZnCl

2

+ H

2

. (1).

Zn0 + 2HCl ❑ ZnCl

2

+ H

2

0. (2)

Số mol của HCl: n

HCl

= C

M

x V = 1,5 x 0,1 = 0,15 (mol).

Đổi 448cm

3

= 0,448 (lít).

n

H

2

= 22 V , 4 = 22 0 , 448 , 4 =0 , 02(mol)

Theo PT (1) thì: n

Zn

= nH

2

= 0,02(mol).

 m

Zn

= n x M = 0,02 x 65 = 1,3(g).

 m

Zn0

= m

hỗn hợp

– m

Zn

= 4,54 - 1,3 = 3,24(g).

c. Dung dịch sau phản ứng có ZnCl

2

và có thể HCl dư.

Theo PT (1) thì: n

HCl phản ứng

= n

H

2

x 2 = 0,02 x 2 = 0,04(mol).

n

ZnCl

2

= n

Zn

= 0,02(mol).

Theo PT (2) thì: n

Zn0

= M m = 81 3 , 24 =0 , 04 (mol) .

n

ZnCl

2

(2)

= n

Zn0

= 0,04(mol).

n

HCl (2)

= n

Zn0

x 2 = 0,04 x 2 = 0,08(mol).

n

HCl phản ứng

= n

HCl (1)

+ n

HCl(2)

= 0,04 + 0,08 = 0,12(mol).

Vậy dung dịch sau phản ứng có HCl dư.

n

HCl dư

= 0,15 - 0,12 = 0,03(mol).

n

ZnCl

2

= 0,02 + 0,04 = 0,06(mol).

C

M HCl dư

= V n = 0 0 , , 03 01 =0,3 M.

C

M

ZnCl2

= V n = 0 0,1 , 06 = 0,6 M.