DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC– VÍ DỤ

2. Danh từ không đếm được

– Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood………

– Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không thể dùng

“a/an”.

Ví dụ: some gold, the music, much excitement….

• Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh:

accommodationadvice

furniture

luggage

bread

permission traffic

trouble

weather

travel

work

information news

progress

beauty

coffee

courage

oil

water

soap

wood

wine

knowledge glass

Chú ý: news có “s” nhưng không phải là danh từ số nhiều.

• Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa

chúng có sự khác nhau.

Ví dụ:

Paper

I bought a paper (= tờ báo, đếm được)

I bought some papers (= giấy viết, không đếm được)

Hair

There’s a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được)

She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được)

Experience

We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động, đếm được)

You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được)

Work

He is looking for work(=công việc, không đếm được)

Jack London wrote many works(=tác phẩm, đếm được)

• Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với “a/an” trong một số trường hợp như

sau:

A help:

A good map would be a help.

A knowledge of:

He had a good knowledge of mathematics.

A fear/ a relief:

There is a fear that he has been murdered.

It was a relief to sit down.

A pity/shame/wonder:

It’s a pity you weren’t here.

It’s a shame he wasn’t paid.

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng: