MỆNH ĐỀ-TẬP HỢP  §1. MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN

3. Quy trịn số gần đúng

* Nguyên tắc quy trịn các số như sau:

- Nếu chữ số ngay sau hàng quy trịn nhỏ hơn 5 thì ta chỉ việc thay chữ số đĩ và các chữ số bên

phải nĩ bởi 0.

- Nếu chữ số ngay sau hàng quy trịn lớn hơn hay bằng 5 thì ta thay chữ số đĩ và các chữ số bên

phải nĩ bởi 0 và cộng thêm một đơn vị vào số hàng vi trịn.

Ví dụ 1: Quy trịn số 7216,4 đến hàng chục là 7220(vì chữ số ở hàng quy trịn là 1 chữ số sau nĩ

là 6)

Ví dụ 2: Quy trịn số 2,654 đến hàng phần trăm là 2,65(vì chữ số ở hàng qui trịn là 1 chữ số sau

nĩ là 4)

Ví dụ 3: Quy trịn số 2,649 đến hàng phần chục là 2,6(vì chữ số ở hàng qui trịn là 6 chữ số sau

nĩ là 4).

Chú ý: Khi thay số đúng bởi số quy trịn thì sai số tuyệt đối nhỏ hơn nửa đơn vị hàng quy trịn

Ở vd1 ta cĩ 

a

=|7216,4-7220|=3,6<5 (hàng quy trịn là hàng chục)

Ở vd2 ta cĩ 

a

=|2,654-2,65|=0,004 <0,005 (hàng quy trịn là hàng phần trăm 0,01)

* Các viết số quy trịn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước:

Cho số gần đúng a với độ chính xác d. Khi được yêu cầu quy trịn a mà khơng nĩi rõ quy trịn đến

hàng nào thì ta quy trịn a đến hàng cao nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đĩ.

d Hàng quy trịn

Hàng trăm Hàng nghìn

Hàng chục Hàng trăm

Hàng phần trăm Hàng phần chục

………. ……….

Ví dụ 1: Cho a =1,236±0,002 số quy trịn của 1,236 là 1,24 (vì 0,002<0,01)

Ví dụ 2: Cho a =37975421±150 số quy trịn của 37975421 là 37975000

Ví dụ 3: Cho số gần đúng a=173,4592 cĩ sai số tuyệt đối khơng vượt quá 0,01 (d=0,01). Khi đĩ

số quy trịn của a là 173,5

* Chú ý:

- Kí hiệu khi viết gần đúng là 

- Khi thực hiện quy trịn thì sai số tuyệt đối tăng lên.

- Hàng phần chục, phần trăm,… là những số sau đấu phẩy.

- Hàng hơn vị, hàng chục, hàng trăm,… là những số trước dấu phẩy.