MỆNH ĐỀ-TẬP HỢP  § MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN

1. Mệnh đề mệnh đề chứa biến

a) Mệnh đề

Mệnh đề lơgic (gọi tắt là mệnh đề) là một câu khẳng định hoặc đúng hoặc sai.

Một mệnh đề khơng thể vừa đúng vừa sai.

Một câu khẳng định đúng gọi là mệnh đề đúng. Một câu khẳng định sai gọi là mệnh đề sai.

Ví dụ 1:

a) Gĩc vuơng cĩ số đo 80

0

(là mệnh đề sai)

b) Số 7 là một số nguyên tố (là mệnh đúng)

c) Hơm nay trời đẹp quá ! (khơng là mệnh đề)

d) Bạn cĩ khỏe khơng ? (khơng là mệnh đề)

Ví dụ 2: Trong các câu sau đậy câu nào là mệnh đề? Nếu là mệnh đề hãy xác định xem mệnh đề

đĩ đúng hay sai.

a) Khơng được đi lối này!

b) Bây giờ là mấy giờ?

c) Chiến tranh thế giới lần thứ hai kết thúc năm 1946.

d) 16 chia 3 dư 1.

f) 2003 khơng là số nguyên tố.

e) 5 là số vơ tỉ.

 Chú ý:

+ Các câu hỏi, câu cảm thán, câu mệnh lệnh khơng phải là mệnh đề.

+ Mệnh đề thường được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa.

Ví dụ: Q: “ 36 chia hết cho 12”

+ Một câu mà chưa thể nĩi đúng hay sai nhưng chắc chắn nĩ chỉ đúng hoặc sai, khơng thể vừa

đúng vừa sai cũng là mệnh đề.

Ví dụ: “Cĩ sự sống ngồi Trái Đất” là mệnh đề.

b) Mệnh đề chứa biến

Những câu khẳng định mà tính đúng-sai của chúng tùy thuộc vào giá trị của biến được gọi là

những mệnh đề chứa biến.

Ví dụ: Cho P(x): “x > x

2

“ với x là số thực. Khi đĩ:

P(2) là mệnh đề sai, P(1/2) là mệnh đề đúng.