KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN.GV
Bài 4: Kiểu dữ liệu chuẩn.
GV: Đặt vấn đề: toán học sử dụng những tập
hợp các số để thể hiện các phép tính toán đó là
tập các số tự nhiên, tập số nguyên, tập số hữu
tỉ, tập số thực.
Trình bày: trong tin học , ngôn ngữ lập trình
Pascal để viết chương trình giải quyết bài toán
cũng cần các tập có một giới hạn nhất định.
HS: Học sinh suy nghĩ để thấy các tập số trong
toán có thể tương ứng với một kiểu dữ liệu
trong Pascal.
Các em có thể hiểu như sau:Vậy dữ liệu là
thông tin mã hoá trong máy tính, mỗi ngôn ngữ
lập trình thường cung cấp một số kiểu dữ liệu
chuẩn. Mỗi kiểu đặc trưng bởi tên kiểu, miền
giá trị, kích thước trong bộ nhớ, các phép toán,
các hàm thủ tục sử dụng chúng.
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và trả
lời những câu hỏi sau:
Kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự, kiểu logic.
-Trong ngôn ngữ lập trình Pascal người ta sử
- Kiểu byte: 1byte, phạm vi: 0-255
dụng bao nhiêu kiểu dữ liệu chuẩn?
Kiểu integer: 2byte, phạm vi:-2
15
– 2
15
-1
-Có những kiểu nguyên nào thường dùng,
-32768…32767
phạm vi biểu diễn của mỗi loại?
Kiểu word: 2 byte, phạm vi:0 - 2
16
-1
- Có những kiểu thực nào thường dùng phạm
0…65535
vi biểu diễn của mỗi loại?
Kiểu longint: 4 byte, phạm vi:-2
31
– 2
31
-1
-Trình bày về kiểu logic và kiểu kí tự trong
-2148473648…2148473647
ngôn ngữ lập trình Pascal?
HS: Trả lời.
- Sử dụng 4 kiểu chuẩn.
- Có các kiểu nguyên: Kiểu byte, Kiểu integer,
Kiểu word, Kiểu longint.
-Kiểu real: 6 byte, phạm vi: 0 hoặc có giá trị tuyệt đối
-Có kiểu thực: Kiểu real, Kiểu extended.
nằm trong phạm vi từ : 10
-38
đến 10
38
-Đặc điểm kiểu logic, kiểu kí tự.
Khoảng từ 2.9* 10
-39
đến 1.7 *10
38
đối với số +
GV: Lấy ví dụ để thấy kiểu kí tự sử dụng kí tự
Khoảng từ -1.7* 10
38
đến -2.9 * 10
-39
số âm.
trong bộ mã Ascii.
Một số thực được viết dưới dạng một số thập phân:
VD: @ có mã là 64, $ có mã là 36, & có mã
-1.5E3 = -1.5*10
3
là 38, % có mã là 37.
Kiểu extended: 10 byte, phạm vi: 0 hoặc có giá trị
GV: Giải thích tại sao phạm vi biểu diễn các
tuyệt đối nằm trong phạm vi từ : 10
-4932
đến 10
4932
loại kiểu số khác nhau:
Khoảng từ: 3.4 * 10
-4932
đến 1.1 * 10
4932
- kiểu nguyên có hạn chế về miền giá trị,
-Kiểu logic: chỉ có hai giá trị True ( đúng)hoặc False
trong máy tính kiểu nguyên là hữu hạn, có thứ
( sai) được dùng khi kiểm tra một điều kiện hoặc tìm
tự nhưng tập số nguyên là vô hạn và có thứ tự
giá trị của một biểu thức logic.
đếm được.
Kiểu kí tự ( char)ï:gồm 256 kí tự có mã asscii thập
-kiểu thực miền giá trị mở rộng hơn so với
kiểu nguyên, kiểu thực được lưu trữ và kết quả
phân từ 0 đến 255.
tính toán chỉ là gần đúng,cũng như số nguyên
số thực trong máy tính là rời rạc và hữu
hạn.Phép toán chứa các toán hạn gồm kiểu
nguyên và thực thì cho kết quả kiểu thực.
GV: Hỏi: muốn tính toán trên các giá trị: 2, -5,
9.04 ta dùng kiểu dữ liệu nào?
HS: Trả lời: kiểu số thực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khai báo biến đơn trong ngôn ngữ lập trình Pascal.