NGUYÊN TỬBIÊN SOẠN VÀ GIẢNG DẠY
Câu 4: Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau:
14
7
A; B; C; E; F; G
16
8
15
7
56
26
17
8
20
10
. Những kí hiệu nào chỉ
cùng một nguyên tố hóa học? Xác định điện tích hạt nhân, số hạt p, n, e tạo nên 1 nguyên tử của
các nguyên tố vừa xác định.
Thanh Bình
Dạng 1: Bài toán về các loại hạt p, n, e
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Các biểu thức: (1) Z = P = E; (2) A = Z + N ⇒ Kí hiệu nguyên tử
A
Z
X
- Phương pháp: Lập hệ 2 ẩn 2 phương trình chứa Z, N ⇒ Z, N ⇒ P, E, A ⇒ Kí hiệu.
- Các đại lượng: Quy về 2 ẩn là Z và N.
+ Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử (p, n, e): P + N + E = 2Z + N.
+ Tổng số hạt trong hạt nhân: P + N = Z + N.
+ Hạt mang điện trong nguyên tử: P + E = 2Z.
+ Hạt mang điện trong hạt nhân: P = Z.
+ Hạt không mang điện: N.
- Nếu đề bài chỉ cho 1 dữ kiện về tổng số hạt thì dùng điều kiện bền của hạt nhân để biện
luận:
1
1, 5
Z
. THĐB:
1
1
H.
Với các nguyên tử có Z ≤ 82 (Pb) ta luôn có:
N
Dạng 1.1: Bài toán p, n, e của nguyên tử