NGUYÊN TỬBIÊN SOẠN VÀ GIẢNG DẠY

Câu 3 (1 điểm): Tổng số hạt (p, n, e) trong hợp chất MX

3

là 196. Trong đó số hạt mang điện

nhiều hơn không mang điện là 60. Số khối của M nhỏ hơn số khối của X là 8. Tổng số hạt trong

ion X

-

nhiều hơn trong ion M

3+

là 16. Xác định công thức của MX

3

.

Hướng dẫn giải

2Z

N

6Z

3N

196

2(Z

3Z ) (N

3N ) 196

Z

3Z

64

Z

13

M

M

M

X

X

M

X

M

X

M

X

Z

17

2Z

6Z

(N

3N ) 60

2(Z

3Z ) (N

3N ) 60

N

3N

68

X

M

X

M

X

M

X

M

X

M

X

N

14

AlCl

3

Z

N

(Z

N ) 8

(Z

Z ) (N

N ) 8

Z

Z

4

X

X

M

M

X

M

X

M

X

M

(2Z

N

1) (2Z

N

3) 16

2(Z

Z ) (N

N ) 12

N

N

4

N

18

X

X

M

M

X

M

X

M

X

M

X

_______HẾT_______

1. Thành phần cấu tạo nguyên tử

Lớp vỏ

Hạt nhân

electron (e)

proton (p)

nơtron (n)

Khối lượng (m)

m

e

0,00055u

m

p

1u

m

n

1u

Điện tích (q)

q

e

= 1-

q

p

= 1+

q

n

= 0

- Nguyên tử trung hòa điện: số proton (P) = số electron (E).

- m

nt

= m

p

+ m

n

+ m

e

m

p

+ m

n

(do m

e

<< m

p,n

)

2. Kích thước và khối lượng nguyên tử

o

- Nguyên tử có kích thước rất nhỏ, dùng đơn vị nm (nanomet) hay

A

(angstrom):

1nm = 10

-9

m; 1

A

=10

-10

m; 1nm = 10

A

- Khối lượng nguyên tử rất nhỏ, dùng đơn vị: u (hay đvC).

1

12

khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12.

1u =

1u = 1,6605.10

-27

kg = 1,6605.10

-24

g

3. Hạt nhân nguyên tử

- Nguyên tử có Z proton thì có điện tích hạt nhân là Z

+

.

- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron.

- Số khối: A = Số proton (Z) + số nơtron (N)

4. Nguyên tố hóa học

- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

- Số hiệu nguyên tử (Z) của một nguyên tố là số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố đó.

- Kí hiệu nguyên tử:

A

Z

X

(A: Số khối, Z: Số hiệu nguyên tử; X: Kí hiệu nguyên tố).

 BÀI TẬP TỰ LUẬN

VÍ DỤ MINH HỌA