...* XÉT CÁC TRỜNG HỢP TRONG B CÓ NAHCO3; NA2CO3 VÀ NA2CO3 + NAHCO3....
2....* Xét các trờng hợp trong B có NaHCO
3
; Na2
CO3
và Na2
CO3
+ NaHCO3.
Kết tủa G chỉ có CaCO3
0,5Theo (2, 3, 5, 6) ta thấy số mol CaCO3
= số mol NaHCO3
sinh ra ở (2) số mol NaHCO3
= 0,02985.Theo (2) số mol Ba(HCO3
)2
= số mol NaHCO3
= 0,02985 > 0,02 ( loại)*
Nh vậy trong B phải có NaHCO3
+ Ba(HCO3
)2
Kết tủa G gồm BaCO3
và CaCO3
(Không xảy ra phản ứng 3.6)Gọi x là số mol Na.Theo (1, 2) ta tính đợc số mol H2
= 0,5x;Số mol Ba(HCO3
)2
và số molNaHCO3
trong B làSố mol NaHCO3
= x ; số mol Ba(HCO3
)2
= ( 0,02 - x)0,75Theo (4, 5) tính đợc số mol BaCO3
= ( 0,02 - x); số mol CaCO3
=0,02Theo bài ra ta có phơng trình( 0,02 - x). 197 + 0,02. 100 = 2,985. Giải phơng trình x = 0,015 molm = 0,015.23 = 0,345 g; V = 0,5. 0,015.22,4 = 0,168lb = ( 0,02 - 0,015). 153 + 0,02. 56 b = 1,885 gThí sinh có thể viết khác, xác định các chất trong B và tính toán đúng vẫn cho điểm tối đa.CâuIV (1,75 điểm):Tính số mol X = 0,05 khối lợng 1,12 lít X = 0,05.25,75.2 = 2,575gTính đợc số mol O2 = 0,025 mol và số mol Cl2 = 0,025 mol. khối lợng hỗn hợp Al, Mg là 4,105 - 2,575 = 1,53Gọi a, b, c, d lần lợt lợt là số mol Al và Mg tham gia phản ứng ví oxi và clo 4Al + 3O2
2Al2
O3
(1)mol a 0,75a
2Al + 3Cl2
2AlCl3
(2) a 1,5b 2Mg + O2
2MgO (3) c 0,5c
Mg + Cl2
MgCl2
(4) d dDùng phơng pháp bảo toàn electron;Tổng số mol electron mà các chất đã cho = Tổng số mol electron mà các chất đã nhận* Chất cho electron có Al và Mg theo phơng trình Al - 3e Al3+
và Mg - 2e Mg2+
(a+b) 3(a+b) (c+d) 2(c+d)Tổng số mol electron mà Al và Mg đã cho là 3(a+b) + 2(c+d) * Chất nhận electron có O2
và Cl2
theo phơng trình O2
+ 2.2e 2O2-
và Cl2
+ 2.le 2Cl(0,025) 0,1 0,025 0,05Tổng số mol electron mà O2
và Cl2
đã nhận là 0,1 + 0,05 = 0,15Ta có hệ phơng trình: 27(a+b) + 24(c+d) = 1,53 (*) 3(a+b) + 2(c+d) = 0,15 (**) Giải hệ phơng trình ta đợc (a+b) = 0,03 và (c+d) = 0,03Khối lợng Al = 0,03.27 = 0,81g; Khối lợng Mg = 0,03.24 = 0,75g Thí sinh có thể giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. CâuV (2,00 điểm):Gọi x, y,z lần lợt là số mol CH4
, C2
H4
có trong 9,8 gam hỗn hợpTa có phơng trình hỗn hợp: 16x + 28y +26z = 9,8 (*)Phơng trình phản ứng hoá học xảy ra CH4
+ 2O2
CO2
+ 2H2
O (1)Mol x x 2x C2
H4
+ 3O2
2CO2
+ 2H2
O (2)Mol y 2y 2y C2
H2
+ 2,5O2
2CO2
+ H2
O (3)Mol z 2z zSản phẩm cháy có CO2
và H2
O. Dẫn qua bình chứa dung dịch H2
SO4
thì toàn bộ lợng H2
O bị giữ lại. Bình chứa dung dịch Ca(OH)2
giữ CO2
theo các phơng trình phản ứng hoá học sau CO2
+ Ca(OH)2
CaCO3
+ H2
O (4) CO2
+ CaCO3
+ H2
O Ca(HCO3
)2
(5)Số mol C2
H4
và C2
H2
có trong 4,9 gam A là 0,5y và 0,5zKhi dẫn hỗn hợp qua bình chứa Br2
có các phản ứng C2
H4
+ Br2
C2
H4
Br2
(6) 0,5y 0,5y C2
H4
+ 2Br2
C2
H2
Br4
(7) 0,5z zTính đợc khối lợng H2O là 12,6 gam số mol H2O = 0,7 mol.Theo (1, 2, 3) và bài ra ta có phơng trình số mol H2O 2x + 2y +z = 0,7 (**)Theo (6, 7) và bài ra ta có: 32 0,5y + z = 0,2 (***) 160Giải hệ (*), (**), (***) ta đợc x = 0,1 mol khối lợng CH4 = 1,6g y = 0,2 mol khối lợng C2H4 = 5,6g z = 0,1 mol khối lợng C2H4 = 2,06gTính mSố mol Ca(OH)2 = 2. 0,2 = 0,4 molTheo (1, 2, 3) số mol CO2 = ( x + 2y + 2z) = 0,7 molTheo (4, 5) tính đợc số mol CaCO4 là 0,1 mol m = 10gPhần ghi chú chấm môn hoá học.