ONE, ONESA. CHÚNG TA CÓ THỂ DÙNGONETHAY VÌ LẶP LẠI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC...
1. ONE, ONESa. Chúng ta có thể dùngONEthay vì lặp lại danh từ đếm được số ít vàONESthay vì lặp lại 1danh từ số nhiều khi sự việc hoặc sự vật mà chúng ta muốn nói đến đã rõ ràng.- “ONE” được dùng để nói đến một người hay vật khi các người hay vật cùng loại đã được đềcập đến. “ONE” được dùng để tránh sự lập đi lập lại của cùng một danh từ.Ex: “Can I get you a drink?” “It’s okay, I’ve already gotone.”( = a drink)It was a problem, but not a majorone. (= a problem)I’m only using this radio until I can buy a betterone. ( = radio)“ONE”trong câu thứ nhất được thay cho “drink” để tránh lập đi lập lại danh từ này.“ONE”trong câu thứ hai được thay cho “problem” để tránh lập đi lập lại danh từ này.“ONE”trong câu thứ ba được thay cho “radio” để tránh lập đi lập lại danh từ này.-“ONES” được dùng để nói đến nhiều người hay nhiều vật khi các người hay vật cùng loại đãđược đề cập đến. “ONES” được dùng để tránh sự lập đi lập lại danh từ trước đó.I think his best poems are his early ones.(= poems)Mr Linden’s experiences with his son areonesthat are shared by countless other parents.(=experiences)“ONES” trong câu thứ nhất được thay cho “poems” để tránh lập đi lập lại danh từ này.“ONES”trong câu thứ hai được thay cho “experiences” để tránh lập đi lập lại danh từ này.- Chúng ta không dùngone/ onesthay cho danh từ không đếm được.Ex: If you need any more paper, I’ll bring yousome.(Nếu bạn cần thêm giấy, tôi sẽ mang chobạn một ít.)[NOT… I’ll bring you one/ ones.]I like brown bread but not white. [ NOT…but not white one.](Tôi thích bánh mì đen chứ không phải bánh mì trắng.)- Chúng ta không thể dùngonesnếu không xác định một cách chính xác sự vật, sự việc chúngta đang nói đến thuộc nhóm nào. Thay vào đó, ta dùngsome.Ex: “ We need new curtains,” “Okay, let’s buy greenonesthis time.”(‘Chúng ta cần có rèm mới.’ ‘Được rồi, lần này hãy mua mấy tấm màu xanh lá.’)‘We need new curtains,’ ‘Okay, let’s buysome.’(‘Chúng ta cần có rèm mới.’ ‘Được rồi, hãy mua vài tấm.’) [NOT…Okay, let’s buyones.’]- “One/ Ones” được dùng để nói về những người hay một ai đó khi người nghe biết rõ ngườiđang nói là ai.Ex: David and I are the onlyoneswho are not married.Who is the onewith the beard?The clever ones always come out on top.I speak as one who has seen much suffering- Chúng ta thường dùngWhich one(s) ….?trong câu hỏi chọn lựa.Ex: A:Which onewould you like, the black dressor the whiteone?B: I’d like the blackone, please.A: Which onesdo you like? The black and whitedresses or the colourones?B: I prefer the colourones.b. Chúng ta không dùngone/ onessau những danh từ được dùng như tính từ.Ex: I thought my key was in my trouser pocket, but it was in my coat pocket.(Tôi cứ tưởng chìa khóa của tôi ở trong túi quần, nhưng nó ở trong túi áo khoác.)[NOT…my coat one]- Thay vì dùngone/ ones sau tính từ sở hữu (my, your, his, her…), ta dùng đại từ từ sở hữu(mine, yours, hers, his…)Ex: Take your coat and pass me mine. [NOT…pass me my one](Hãy lấy áo khoác của bạn rồiđưa giúp tôi chiếc của tôi.)- Chúng ta thường dùngonesđể chỉ vật hơn là chỉ người.Ex: We need two people to help. We could ask those men over there. (Chúng ta cần hai ngườigiúp. Chúng ta có thể nhờ những người đằng kia.) [NOT…ask those ones…]- Tuy nhiên,onescó thể được dùng trong câu so sánh để chỉ một nhóm người.Ex: Older students seem to work harder than youngerones. ( or …than younger students.) (Cácsinh viên lớn tuổi dường như học hành chăm chỉ hơn các sinh viên ít tuổi.)- Chúng ta cũng có thể dùngonesđể chỉ người trong các cụm từthe little ones = (smallchildren), (your) loved ones (= usually close family), (one of) the lucky ones.c. Có thể lược bỏone/ ones- Sau whichEx: When we buy medicines, we have no way of knowingwhich (ones) contain sugar. (Khimua thuốc, chúng ta chẳng thể nào biết được loại nào có đường.)- Sau so sánh nhấtEx: Look at that pumkin! It’s thebiggest (one)I’ve seen this year.( Hãy nhìn quả bí đỏ kia kìa! Đó là quả lớn nhất mà tôi nhìn thấy năm nay đấy.)- Sau this, that, these, thosevà saueither, neither, another, each, the first/ second/ last, v.vEx: Help yourself to grapes.These (ones)are the sweetest, but those (ones) taste best. (Mờibạn ăn nho. Những quả này ngọt nhất, nhưng những quả kia mới là ngon nhất.)Karl pointed to the paintings and said I could take either (one). ( or … either of them.)(Karl chỉ mấy bức tranh và bảo tôi thích lấy bức nào cũng được.)d. Không thể lược bỏone/ ones- sauthe , the only, the main, vàevery.Ex: When you cook clams you shouldn’t eat theonesthat don’t open.( Khi nấu sò, bạn không nên ăn những con không mở vỏ.)- sau tính từ (trừ tính từ chỉ màu sắc).Ex: My shoes were so uncomfortable that I had to go out today and buy somenew ones. (Gìaycủa tôi khó chịu đến nỗi hôm nay tôi đã phải đi mua đôi mới.)‘Have you decided which jumper to buy?’ ‘Yes, I think I’ll take the blue (ones).’ (“Bạn đãquyết định mua chiếc áo khác nào chưa?” “Rồi, tôi nghĩ tôi sẽ mua chiếc màu xanh.”)