THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN HÌNH CẮT DỌC

Bài 2: chọn độ dốc dọc và chiều dài dốc dọc

I>Độ dốc dọc lớn nhất:

Việc xác định tiêu chuẩn độ dốc dọc phải được tính toán dựa trên nguyên tắc

tổng chi phí xây dựng và vận doanh là nhỏ n hất .Vì độ dốc dọc ảnh hưởng đến gía

thành xây dựng và các chỉ tiêu khai thác vận tải ( như tốc độ xe chạy ,giá thành đầu

tư....)

-Theo TCVN 4054-98:

+ Tuỳ theo cấp hạng kỹ thuật của đường độ dốc dọc tối đa được quy định

trong bảng2-1. Khi gặp khó khăn sau khi lập luận chứng kinh tế có thể tăng độ

dọc thêm 1 %so với các giá trị trong bảng 9 .Các tuyến đường đi trên độ cao

2000m so với mặt biển có độ dốc dọc tối đa khong quá 8%

+Độ dốc dọc trong nền đào không nhỏ hơn 0,5%.Trên các đoạn cá biệt cho

phép độ dốc dọc trong nền đào nhỏ hơn 0,5% nhưng chiều dài không quá 50m

+Đường đi qua khu dân cư nên dùng độ dốc <3%( vì lý do an toàn )

+Dốc dọc trong hầm ( trừ hầm ngắn hơn 50m ) không> 3% và không <0,3%

+Trong đường cong nằm có bán kính nhỏ < 50m độ dốc dọc lớn nhất phải

triết giảm đi một trị số ghi trong bảng 3-2.

Bán kính đường cong nằm

(m) 50-35 35-30 30 - 25 25 - 20 < 20

Lượng triết giảm độ dốc

dọc lớn nhất(%) 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0

+ Để đảm bảo thoát nước mặt tốt và không làm rãnh dọc quá sâu nên thiết kế

tránh độ dốc dọc bằng không .Độ dốc dọc của rãnh không được nhỏ hơn 0,5%.

II> Chiều dài dốc dọc lớn nhất:

Chiều dài của đoạn dốc dọc lớn không nên kéo dài mà phải hạn chế vì:

- Khi độ dốc dọc lớn và chiều dài đoạn dốc dài thì khi xe chạy lên dốc phải chuyển

số thấp ,tốc độ nhỏ dẫn đến nóng máy làm cho máy phải làm việc quá sức,dễ hao

mòn, dễ sinh ra chết máy

- Khi xuống dốc phải hãm phanh liên tục gây nguy hiểm nhất là khi đường trơn.

Theo TCVN 4054-98 chiều dài đoạn dốc dọc không được vượt quá các trị số trong

bảng 3-3 ( đối với các đường nâng cấp cải tạo được dùng trị số trong ngoặc)

Bảng 12: chiều dài lớn nhất trên trắc dọc

Kích thước tính bằng mét

Độ dốc dọc Tốc độ tính toán

20 40 60 80

4 1500 1000 900

5 1200 1000 800 700

6 1000 800 600 500

7 800 600 400

8 600 400

9 400

III> Độ dốc dọc tối thiểu:

ở những đoạn nền đào để tránh cho rãnh dọc không phải đào quá sâu đồng

thời vẫn đảm bảo khả năng thoát nước tốt không thiết kế đường có độ dốc bằng

không và độ dốc nhỏ nhất khong nhỏ hơn 0,5%(Trường hợp cá biệt cho phép nhỏ

hơn 0,5% nhưng chiều dài không quá 50m).

IV> chiều dài tối thiểu của dốc dọc:

Khi thiết kế trắc dọc nếu từng đoạn ngắn lại thay đổi độ dốc làm cho tuyến

hình răng cưa xe đi laị không êm thuận, phải đổi số liên tục do vậy các đoạ dốc

phải có một chiều dài đủ để bố trí 2 đường tang . Theo TCVN 4054-98 chiều dài

tối thiểu được quy định không nhỏ hơn ccác trị số trong bảng 3-4

Bảng 3-4: chiều dài tối thiểu các đoạn dốc dọc

Kích thước tính bằng mét

Tốc độ tính toán( km/h 80 60 40 20

Chiều dài tối thiểu của

đoạn dốc dọc ( m) 250(150) 150(100) 100(70) 60(50)

( Trị số trong ngoặc dùng cho đường cải tạo nâng cấp)