- HẰNG NGÀY, CHỲNG TA THƯỜNG XUYỜN PHẢI NHỜ VẢ AI ĐÚ, KHUYỜN NHỦ AI ĐÚ HOẶC RỦ NHỮNG NGƯỜI THÕN QUEN CỰNG LÀM VIỆC GỠ ĐÚ

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe .

- Hằng ngày, chỳng ta thường xuyờn phải nhờ vả ai đú,

khuyờn nhủ ai đú hoặc rủ những người thõn quen cựng

làm việc gỡ đú. Để thực hiện được những việc như vậy,

phải dựng đến cõu khiến. Bài học hụm nay giỳp cỏc em

tỡm hiểu để nhận diện và sử dụng cõu khiến.

b. Hướng dẫn làm bài tập:

* Phần nhận xột

Bài tập 1-2:

- HS thực hiện.

- Gọi 2 HS đọc yờu cầu và nội dung.

- HS trao đổi theo cặp

- Yờu cầu HS suy nghĩ - phỏt biểu ý kiến

- Nhận xột.

- Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.

- Chốt lời giải đỳng:

- GV Kết luận về lời giải đỳng – chỉ bảng đó viết cõu

+ Mẹ mời sứ giả vào đõy cho con !

khiến, núi lại tỏc dụng của cõu, dấu hiệu cuối cõu.

 Dựng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. Cuối cõu

khiến cú dấu chấm cảm .

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yờu cầu và nội dung

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- HS tự đặt cõu và làm vào vở .

- Tự viết vào vở

- HS trỡnh bày – lớp nhận xột

- GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6 em lờn bảng –

mỗi em một cõu văn và đọc cõu văn của mỡnh vừa viết.

- Gọi HS nhận xột – cả lớp nhận xột.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- GV nhận xột rỳt ra kết luận: Khi viết cõu nờu yờu cầu,

đề nghị, mong muốn, nhờ vả,... của mỡnh với người

khỏc, ta cú thể đặt cuối cõu dấu chấm hoặc dấu chấm

than.

*Phần ghi nhớ:

- HS đọc bài – lớp đọc thầm

- 2, 3 HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK.

- HS lấy vớ dụ.

- 1 HS lấy 1 vớ dụ minh họa nội dung ghi nhớ.

* Phần luyện tập: