84G GIẢM

2.84g

giảm: 44 + 18 = 62g

xg

giảm: 100 – 69 = 31g

62

84

,

2

=

=

Ta có:

x

g

x

84

31

Vậy NaHCO

3

chiếm 84% và Na

2

CO

3

chiếm 16%.

Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối

cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thấy thoát ra 0,2mol khí. Khi cô cạn dd sau phản ứng thì thu

được bao nhiêu gam muối khan?

Giải: Kí hiệu kim loại hoá trị I là M, số mol là x kim loại, hoá trị II là R, số mol là y.

M

2

CO

3

+ 2HCl → 2MCl + CO

2

↑ + H

2

O

(1)

1mol(2M+60)g

2(M+35,5) tăng (2M+71)-(2M+60) = 11gam

xmol

11gam

RCO

3

+ 2HCl → RCl

2

+ CO

2

↑ + H

2

O (2)

1mol(R+60)g

(R+71) tăng (R+71)-(R+60) = 11g

ymol

11ygam

Từ (1) và (2): m

hh

= x + y =

n

CO

2

= 0,2

Theo (1), (2): (x + y)mol hỗn hợp phản ứng thì khối lượng hh muối tăng (11x + 11y)g = 11(x + y) =