HS TỰ LÀM BÀI RỒI CHỮA BÀI.BÀI GIẢI CHIỀU DÀI CỦA HÌNH CHỮ NHẬT LÀ
2. Vào bài:
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phớa. Tỉ số phần trăm.
+ Ví dụ 1:
- HS quan sát hình vẽ
- GV nêu ví dụ, giới thiệu hình vẽ, rồi hỏi HS:
+Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích
vờn hoa bằng bao nhiêu?
25
- Bằng 25 : 100 hay
25
= 25% là tỉ số phần
100
- GV viết lên bảng:
trăm. và hớng dẫn HS đọc là: “ Hai mơi lăm phần
trăm’’. GV giải nghĩa ý nghĩa của tỉ số phần trăm
- HS đọc và viết kí hiệu %
- Cho HS tập đọc và viết kí hiệu %
+ Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, yêu cầu HS:
- HS viết: 80 : 400
- Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trờng.
- Đổi thành phân số thập phân, mẫu số là 100.
20
- HS đổi bằng 80 : 400 =
- Viết thành tỉ số phần trăm.
- Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm ? số
20
= 20%
- HS viết:
HS toàn trờng.
- GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS
- Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn tr-
trong toàn trờng thì có 20 HS giỏi.
ờng.
b. Luyện tập:
Viết (theo mẫu)
* Bài tập 1 :
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
60
;
500
60
100
12
12
%
15
100
15
%
- GV hớng dẫn HS phân tích mẫu.
400
- Cho HS làm vào bảng con 3 HS lên bảng.
32
96
100
32
- GV nhận xét.
300
* Bài tập 2 :
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Bài giải:
- Cho HS nêu cách làm.
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt
- Cho HS làm vào vở nháp, 1 HS lên bảng, sau đó
chuẩn và tổng số sản phẩm là:
chữa bài.
95
= 95%