CHO 11 GAM HỖN HỢP GỒM 6,72 LÍT HYDROCACBON MẠCH HỞ A VÀ 2,24 LÍT MỘT...
Bài 2 :
Cho 11 gam hỗn hợp gồm 6,72 lít hydrocacbon mạch hở A và 2,24 lít một ankin. Đốt cháy
hỗn hợp này thì tiêu thụ 25,76 lít Oxi. Các thể tích đo ở đktc.
a) Xác định loại hydrocacbon.
b) Cho 5,5 gam hỗn hợp trên cùng 1,5 gam hidro vào một bình kín chứa sẵn một ít bột Ni (ở đktc)
đun nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về OoC. Tính thành phần % hỗn hợp cuối cùng và
áp suất trong bình.
GIẢI :
Dựa vào ptpứ cháy, đặt số mol các chất và giải hệ phương trình để tìm các giá trị x, n.
a) Xác định loại hydrocacbon :
Số mol các chất : nA =(mol)
nankin = (mol)
nO2 = (mol)
Gọi 11g hỗn hợp (mol)
Các ptpứ :
0,3=> 0,3(x + y/4) (mol)
0,1 => 0,1(3n-1)/2 (mol)
nO2 = 0,3(x + ) + 0,1() = 1,15
mhh = (12x + y)0,3 + (14n - 2)0,1 = 11
Û 36x + 3y + 14n = 112 (1)
4x + y + 2n = 16 (2)
(1) – 7.(2) => y = 2x
Thay y = 2x vào (1), (2) :
36x + 6x +14n = 112
4x + 2x + 2n = 16
Û 3x + n = 8 => x <
=> x = 2 C2H4
n = 2 Û C2H2
b) Tính thành phần % hỗn hợp cuối cùng và áp suất trong bình :
nH2 = 1,5/2 = 0,75 (mol)
Hỗn hợp mới gồm C2H4 : 0,015 mol
C2H2 : 0,05 mol
H2 : 0,75 mol
C2H4 + H2 C2H6
0,15 => 0,15 => 0,15
C2H2 + 2H2 C2H6
0,05 => 0,1 => 0,05
Sản phẩm thu được gồm : C2H6 : 0,2 mol
H2 dư : 0,5 mol
Tỉ lệ %thể tích chính là tỉ lệ % số mol :
%VC2H6 =
%VH2 =
• Tính áp suất :
PVbình = nRT
Trước phản ứng n1 = nC2H4 + nC2H2 + nH2 = 0,15 + 0,05 + 0,75 = 0,95 (mol)
Sau phản ứng n2 = nC2H6 + nH2dư = 0,7 (mol)
Ở cùng điều kiện Vbình, T = const
=> P2 = (atm) (P1 = 1atm )