1, 21 2 2 1 2P1 HAY (MV)2 =(M V1 1)2+(M V2 2)2+2M M V V COSJ1 2 1 2...

1

,

2

1

2

2

1 2

p

1

hay (mv)

2

=(m v

1 1

)

2

+(m v

2 2

)

2

+2m m v v cosj

1

2 1 2

hay

mK = m K

1

1

+ m K

2

2

+ 2 m m K K cosj

1

2

1

2

urpφ

·

φ = uur ur p p ,

uur hoặc Tương tự khi biết

1

1

2

2

p

2

p

2

=p

1

2

+p

2

2

Trường hợp đặc biệt:

uur p

1

^ uur p

2

K v m A

1

1

2

2

K =v =m » Av = 0 (p = 0)  p

1

= p

2

 Tương tự khi

uur ur p

1

^ p

hoặc

uur ur p

2

^ p

2

2

1

1

Tương tự v

1

= 0 hoặc v

2

= 0.* Năng lượng phản ứng hạt nhân E = (M

0

- M)c

2

Trong đó: M

0

=m

X

1

+m

X

2

là tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng. M =m

X

3

+m

X

4

là tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng.Lưu ý: - Nếu M

0

> M thì phản ứng toả năng lượng E dưới dạng động năng của các hạt X

3

, X

4

hoặc phôtôn . Các hạt sinh ra có độ hụt khối lớn hơn nên bền vững hơn.- Nếu M

0

< M thì phản ứng thu năng lượng E dưới dạng động năng của các hạt X

1

, X

2

hoặc Các hạt sinh ra có độ hụt khối nhỏ hơn nên kém bền vững.

A

A

A

A

Z

X +

Z

X ®

Z

X +

Z

X

* Trong phản ứng hạt nhân

1

1

1

2

2

2

3

3

3

4

4

4

Các hạt nhân X

1

, X

2

, X

3

, X

4

có: Năng lượng liên kết riêng tương ứng là 

1

, 

2

, 

3

, 

4

. Năng lượng liên kết tương ứng là E

1

, E

2

, E

3

, E

4

Độ hụt khối tương ứng là m

1

, m

2

, m

3

, m

4

Năng lượng của phản ứng hạt nhân E = A

3

3

+A

4

4

- A

1

1

- A

2

2

E = E

3

+ E

4

– E

1

– E

2

E = (m

3

+ m

4

- m

1

- m

2

)c

2

* Quy tắc dịch chuyển của sự phóng xạ + Phóng xạ  (

2

4

He):

Z

A

X ®

2

4

He+

A

Z

-

-

4

2

Y So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn và có số khối giảm 4 đơn vị. + Phóng xạ 

-

(

-

0

1

e):

Z

A

X ®

-

0

1

e+

Z

+

A

1

Y So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng tuần hoàn và có cùng số khối. Thực chất của phóng xạ 

-

là một hạt nơtrôn biến thành một hạt prôtôn, một hạt electrôn và một hạt nơtrinô:

n ® + p e

-

+ v

Lưu ý: - Bản chất (thực chất) của tia phóng xạ 

-

là hạt electrôn (e

-

) - Hạt nơtrinô (v) không mang điện, không khối lượng (hoặc rất nhỏ) chuyển động với vận tốc của ánh sáng và hầu như không tương tác với vật chất.

A

A

1

+

0

+ Phóng xạ 

+

():

Z

X ®

+

e+

Z

-

Y So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng tuần

0

ehoàn và có cùng số khối. Thực chất của phóng xạ 

+

là một hạt prôtôn biến thành một hạt nơtrôn, một hạt pôzitrôn và một hạt nơtrinô:

p ® + n e

+

+ v

Lưu ý: Bản chất (thực chất) của tia phóng xạ 

+

là hạt pôzitrôn (e

+

) + Phóng xạ  (hạt phôtôn) Hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích có mức năng lượng E

1

chuyểnhf hc E Ee= = l = -xuống mức năng lượng E

2

đồng thời phóng ra một phôtôn có năng lượng

1

2

Lưu ý: Trong phóng xạ  không có sự biến đổi hạt nhân  phóng xạ  thường đi kèm theo phóng xạ và .