PHẢN ỨNG HẠT NHÂN A A AA* PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
3. Phản ứng hạt nhân
A
A
A
A
* Phương trình phản ứng:1
2
3
4
Z
XZ
XZ
XZ
X1
1
2
2
3
3
4
4
Trong số các hạt này có thể là hạt sơ cấp như nuclôn, eletrôn, phôtôn ... Trường hợp đặc biệt là sự phóng xạ: X1
X2
+ X3
X1
là hạt nhân mẹ, X2
là hạt nhân con, X3
là hạt hoặc * Các định luật bảo toàn + Bảo toàn số nuclôn (số khối): A1
+ A2
= A3
+ A4
+ Bảo toàn điện tích (nguyên tử số): Z1
+ Z2
= Z3
+ Z4
+ Bảo toàn động lượng: p1
p2
p3
p hay4
m1 1
v m2
v2
m4 3
v m4
v4
+ Bảo toàn năng lượng: K K E K KX
X
X
X
1
2
3
4
Trong đó: E là năng lượng phản ứng hạt nhân K m v là động năng chuyển động của hạt X 12
X
2x x
Lưu ý: - Không có định luật bảo toàn khối lượng. - Mối quan hệ giữa động lượng pX
và động năng KX
của hạt X là: p2
X
2m KX
X
- Khi tính vận tốc v hay động năng K thường áp dụng quy tắc hình bình hành Ví dụ: p p1
p2
biết p p1
,2
p1
2
2
2
p p p p p cos1
2
21
2
hay (mv)2
(m v1 1
)2
(m v2 2
)2
2m m v v cos1
2 1 2
pφ haymK m K1
1
m K2
2
2 m m K K cos1
2
1
2
Tương tự khi biết φ1
p p1
, hoặc φ2
p p2
, p2
Trường hợp đặc biệt:p1
p2
p2
p1
2
p2
2
Tương tự khi p1
p hoặc p2
pBiên soạn: Nguyễn Đình Vụ - phone: 0948249333 - email: [email protected] |
5
K v m Av = 0 (p = 0) p1
= p2
1
1
2
2
2
2
1
1
Tương tự v1
= 0 hoặc v2
= 0. * Năng lượng phản ứng hạt nhân2
E M M c M M MeV0
.0
.931,5( )M m m là tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng. Trong đó:0
X
X
1
2
M m m là tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng.X
X
3
4
Lưu ý: - Nếu M0
> M thì phản ứng toả năng lượng E dưới dạng động năng của các hạt X3
, X4
hoặc phôtôn . Các hạt sinh ra có độ hụt khối lớn hơn nên bền vững hơn. - Nếu M0
< M thì phản ứng thu năng lượng E dưới dạng động năng của các hạt X1
, X2
hoặc Các hạt sinh ra có độ hụt khối nhỏ hơn nên kém bền vững. * Trong phản ứng hạt nhân1
2
3
4
Các hạt nhân X1
, X2
, X3
, X4
có: Năng lượng liên kết riêng tương ứng là1
,2
,3
,4
. Năng lượng liên kết tương ứng là E1
, E2
, E3
, E4
Độ hụt khối tương ứng là m1
, m2
, m3
, m4
Năng lượng của phản ứng hạt nhân E = A3 3
+A4 4
- A1 1
- A2 2
E = E3
+ E4
– E1
– E2
E = ( m3
+ m4
- m1
- m2
)c2
* Quy tắc dịch chuyển của sự phóng xạ + Phóng xạ (2
4
He):Z
A
X2
4
HeA
Z
4
2
Y So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn và có số khối giảm 4 đơn vị. + Phóng xạ-
(0
1
e):Z
A
X0
1
eZ
A
1
Y So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng tuần hoàn và có cùng số khối. Thực chất của phóng xạ-
là một hạt nơtrôn biến thành một hạt prôtôn, một hạt electrôn và một hạt nơtrinô: n p e v Lưu ý: - Bản chất (thực chất) của tia phóng xạ-
là hạt electrôn (e-
) - Hạt nơtrinô (v) không mang điện, không khối lượng (hoặc rất nhỏ) chuyển động với vận tốc của ánh sáng và hầu như không tương tác với vật chất. + Phóng xạ+
(0
1
e):Z
A
X0
1
eZ
A
1
Y So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng tuần hoàn và có cùng số khối. Thực chất của phóng xạ+
là một hạt prôtôn biến thành một hạt nơtrôn, một hạt pôzitrôn và một hạt p n e v Lưu ý: Bản chất (thực chất) của tia phóng xạ+
là hạt pôzitrôn (e+
) + Phóng xạ (hạt phôtôn) Hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích có mức năng lượng E1
chuyển xuống mức năng lượng E2
đồng thời phóng ra một phôtôn có năng lượng hf hc E E Lưu ý: Trong phóng xạ không có sự biến đổi hạt nhân phóng xạ thường đi kèm theo phóng xạ và .Biên soạn: Nguyễn Đình Vụ - phone: 0948249333 - email: [email protected] |
6