.43214.2 =22 =,92847,,32VO LITVÍ DỤ 2

56

.

Ta có:

.

4

32

1

4

.

2

=

22

=

,

928

47

V

O

lit

Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R

1

, R

2

có hoá trị x, y không đổi (R

1

, R

2

không tác dụng với nước và

đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dd

HNO

3

dư thu được 1,12 l khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với

dd HNO

3

thì thu được bao nhiêu lít N

2

. Các thể tích khí đo ở đktc.

Giải: Trong bài toán này có 2 thí nghiệm:

Ở thí nghiệm 1: R

1

và R

2

nhường e cho Cu

2+

để chuyển thành Cu sau đó Cu lại nhường e cho

N

+

5

để thành

+

2

N

(NO). Số mol e do R

1

và R

2

nhường ra là:

+

5

N

+ 3e →

N

+

2

12

1

=

0,15

0

,

05

22

Ở thí nghiệm 1: R

1

và R

2

trực tiếp nhường e cho

N

+

5

để tạo ra N

2

. Gọi x là số mol N

2

, thì số mol e thu vào

là:

2

N

+

5

+ 10e →

N

2

0

10x ← x mol

Ta có: 10x = 0,15 → x = 0,015

V

= 22,4.0,015 = 0,336 lit

N

2

Ví dụ 3: Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dd HNO

3

thu được hỗn hợp khí gồm 0,01

mol NO vào 0,04 mol NO

2

. Tính khối lượng muối tạo ra trong dd.

Giải: Đặt x, y, z lần lượt là số mol Cu, Mg, Al.

Nhường e:

Cu – 2e =

Cu

2

+

x → 2x → x

Mg – 2e =

Mg

2

+

y → 2y → y

Al – 3e =

Al

3

+

z → 3z → z

Thu e:

N

+

5

+ 3e =

N

+

2

(NO)

0,03 ← 0,01

N

+ 1e =

N

+

4

(NO

2

)

0,04 ← 0,04

Ta có: 2x + 2y + 3z = 0,03 + 0,04 = 0,07 (1)

Nhưng 0,07 cũng chính là số mol NO

3

-

Khối lượng muối nitrat là: 1,35 + 62.0,07 = 5,69g.

II. PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH (khối lượng mol trung bình, số nguyên tử trung bình)