2 . Kiểm tra ngời điều kiển các thiết bị hàn
Những định nghĩa đối với ngời điều khiển trong EN 287-1và -2 cũng nh trong DIN
EN1418 đáng tiếc hiện nay không đợc phản ánh đúng. Dới đây là những định nghĩa đợc
đa ra theo DIN EN 288 - 1
Thợ hàn : Thợ hàn là ngời cầm và điều khiển que hàn, súng hàn hoặc mỏ hàn
bằng tay
Ngời điều khiển: Là ngời thực hiện công việc hàn cơ học hoàn toàn hay tự động.
Thợ điều chỉnh hàn điện trở đợc định nghĩa trong DIN EN1418 nh sau:
Thợ điều chỉnh
cho hàn điện trở: Là ngời điều chỉnh đợc thiết bị hàn điện trở tự động hoặc cơ
khí hoàn toàn
Sự điều chỉnh đợc định nghĩa theo DIN EN 1418 nh sau:
Điều chỉnh: Chỉnh đúng thiết bị hàn trớc khi hàn và - nếu cần thiết, trong
khi lu giữ các chơng trình Robot.
Các khả năng chấp nhận ngời điều khiển / điều chỉnh đợc phản ánh trong chơng 4.1 của
DIN EN1418.
Ngời điều khiển / Ngời điều chỉnh đối với hàn điện trở phải đợc chấp nhận theo các quy
trình dới đây, chúng đợc mô tả kỹ hơn trong chơng 4.2 (DIN EN 1418):
Chấp nhận dựa trên cơ sở của kiểm tra phơng pháp hàn.
Chấp nhận dựa trên cơ sở của kiểm tra kỹ thuật hàn trớc khi chế tạo hoặc kiểm tra
chế tạo
Chấp nhận dựa trên cơ sở của kiểm tra mẫu xác suất
Chấp nhận dựa trên cơ sở của kiểm tra chức năng.
Mỗi một phơng pháp chấp nhận có thể đợc bổ sung thông qua kiểm tra kiến thức về kỹ
thuật hàn. Cách kiểm tra này là khuyến khích, tuy nhiên đó không phải là bắt buộc
(Xem phụ lục A của DIN EN1418)
Các phơng pháp phải đợc bổ sung thông qua việc kiểm tra kiến thức về phơng thức hoạt
động của thiết bị hàn đợc dùng (phụ lục B của DIN EN 1418)
Thời gian hiệu lực, gia hạn và kiểu loại chứng chỉ kiểm tra theo DIN EN1418 hoàn toàn
theo các điều kiện của ISO 9606.
Bạn đang xem 2 . - KIEM TRA THO HAN THEO TIEU CHUAN ISO 9606