3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
I. Giá trị của Truyện Kiều.
- GV: Cho HS tìm hiểu giá trị của
truyện Kiều.
a. Nội dung :
? Qua tóm tắt tác phẩm em hình
* Giá trị hiện thực :
dung xã hội đợc phản ánh trong Truyện
-Truyện Kiều là một bức tranh về mọt xã
Kiều là xã hội nh thế nào?
hội bất công, tàn bạo.
? Nguyễn Du rất cảm thơng với cuộc
- Số phận bất hạnh của một ngời phụ nữ
đời của ngời phụ nữ em hãy dẫn ra vài VD
đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong kiến.
để chứng minh?
? Việc khắc hoạ hình tợng những nhân
* Giá trị nhân đạo sâu sắc :
vật Mã Giám Sinh, Hồ Tôn Hiến trong cách
- Truyện Kiều đề cao tình yêu tự do khát
miêu tả nhà thơ biểu hiện thái độ nh thế
vọng công lý và ca ngợi phẩm chất cao đẹp
nào? ? Nguyễn Du xây dựng trong tác phẩm
của con ngời.
một nhân vật anh hùng theo em là ai? Mục
-Truyện Kiều là tiếng nói lên án các thế
đích của tác giả?
lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống con ng-
? Cách Thuý Kiều báo ân báo oán thể
ời.
hiện t tởng gì của tác phẩm?
Hoài Thanh : " Đó là một bản án, một
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu của
tiếng kêu thơng, một ớc mơ và một cái
GV. - GV: Thuyết trình hai thành tựu lớn về
nhìn bế tắc "
nghệ thuật của tác phẩm.
b. Giá trị nghệ thuật :
- HS: Minh hoạ cách sử dụng ngôn ngữ
- Truyện Kiều là một kiệt tác nghệ thuật,
trong tả cảnh, tả cảnh ngụ tình trong những
với bút pháp của một nghệ sĩ thiên tài, là sự
đoạn trích.
kết tinh thành tựu văn học dân tộc trên hai
phơng diện ngôn ngữ và thể loại. Thành
công của Nguyễn Du là trên tất cả các ph-
ơng diện mà đặc sắc nhất là nghệ thuật xây
dựng nhân vật.
-Truyện Kiều là tập đại thành của ngôn
ngữ văn học dân tộc.
II. Vẻ đẹp của Thuý Kiều.
Giống nh lúc tả Vân :- Câu thơ đầu khái
- GV: So sánh với Thuý Vân, Thuý
quát đặc điểm nhân vật : Kiều sắc sảo về
Kiều đã đợc Nguyễn Du tả nh thế nào? Qua
trí tuệ và mặn mà về tâm hồn (Nghệ thuật
đó em thấy đợc sự giống, khác nhau của
đòn bẩy).
hai bức chân dung?
- Gợi tả vẻ đẹp của Kiều bằng biện pháp -
- HS: So sánh để thấy đợc tài năng tả
ớc lệ: "thu thuỷ" (nớc mùa thu), "xuân sơn
ngời của Nguyễn Du.
" (núi mùa xuân), hoa, liễu.
- GV: Bình, giảng.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
so sánh, gợi tả vẻ đẹp của một giai nhân
tuyệt thế.
* Khác :
- Tác giả tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi
mắt :
- GV: Em hiểu câu " Một hai....thành "
+ Làn thu thuỷ : làn nớc mùa thu dợn
là nh thế nào? Tác giả sử dụng biện pháp
sóng gợi lên sống động vẻ đẹp của đôi mắt
nghệ thuật gì để tả cái tài hoa của Thuý
trong sáng, long lanh, linh hoạt..
Kiều.
+ Nét xuân sơn - nét núi mùa xuân lại
- HS: Giải nghĩa từ và chỉ ra biện pháp
gợi lên đôi lông mày thanh tú, trên gơng
nghệ thuật đợc sử dụng.
mặt trẻ trung.
- Khi tả Vân tác giả chỉ tập trung gợi tả
- GV: Em có nhận xét chung nh thế
nhan sắc mà không thể hiện cái tình của
nào về bức chân dung của Kiều ?
ngời. Khi tả Kiều nhà thơ tả sắc một phần
còn hai phần để tả tài năng : cầm, kì, thi,
- HS rút ra nhận xét.
hoạ....Trong đó tài đàn đã là năng khiếu
(nghề riêng) vợt lên trên mọi ngời.
- GV: Trong 2 bức chân dung Thuý
- Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của cả sắc
Vân và Thuý Kiều, em thấy bức chân dung
- tài - tình : " Nghiêng nớc...thành"
nào nổi bật hơn, vì sao ?
- Tác giả dùng câu thành ngữ cổ để khẳng
- HS: Nêu cảm nhận riêng.
định nhan sắc của nàng là vô địch, là đệ
nhất thế gian này.
- Chân dung Thuý Kiều cũng là chân dung
- HS: Đọc 4 câu cuối.
mang tính cách số phận. Vẻ đẹp của Kiều
- GV: Nhận xét khái quát về nếp sinh
làm cho tạo hoá phải ghen ghét, các vẻ đẹp
hoạt của hai chị em Kiều - Vân?
khác phải đố kị - "hoa ghen", "liễu hờn"-
nên số phận nàng sẽ éo le, đau khổ.
- ? Em hiểu " Mặc ai" đặt ở cuối câu có
ý nghĩa gì?
* Chân dung Thuý Vân đợc miêu tả trớc
để làm nổi bật lên chân dung của Thuý
- HS: Nhận xét và giải nghĩa từ mặc ai.
Kiều (thủ pháp nghệ thuật đòn bẩy).
Nguyễn Du chỉ dành 4 câu để gợi tả Vân,
dành tới 12 câu thơ để cực tả vẻ đẹp của
Kiều. Vẻ đẹp của Vân chủ yếu là ở ngoại
hình, còn vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc,
tài năng, tâm hồn.
Bạn đang xem 3. - DE KIEM TRA VAN THO