CHƯƠNG 2 MÁY NÂNG – VẬN CHUYỂN

10- Thựng chứa chất lỏng

Chuyển động lắc của tay quay 8 tạo nờn chuyển động tịnh tiến của piston

dẫn động 6, khi piston 6 chuyển động sang phải, chất lỏng từ bỡnh 10 qua van 3

vào xilanh dẫn động và khi piston 1 chuyển động sang trỏi, chất lỏng cú ỏp qua van

9 vào xilanh chớnh 2, làm đẩy piston 1 và đầu kớch đi lờn. Để hạ tải, chỉ cần mở van

xả số 4, dưới tỏc dụng của vật nõng, đầu kớch sẽ hạ xuống. Võn tốc hạ phụ thuộc

vào độ mở của van 4. ỏp lực dầu trong kớch thuỷ lực phụ thuộc vào sức nõng của

kớch, cú thể đạt tới 500at, chiều cao nõng mỗi lần lắc tau bơm trong khoảng 0.15 

0.7 mm.

Lực tỏc động lờn tay quay để nõng vật

2

. .1l

P = Q .

d

1

 , N

D

Trong đú: Q - trọng lượng vật nõng

d, D, l

1

, l

2

- đường kớnh cỏc xi lanh và cỏc cỏnh tay đũn của tay quay,m

 - hiệu suất chung của truyền động

Vỡ cú thể tạo được tỷ số d

2

/D

2

nhỏ nờn kớch thuỷ lực cú tải trọng nõng lớn và

trọng lượng bản thõn nhỏ .

Kớch thuỷ lực dẫn động bằng tay cú tải trọng nõng đến 200t và chiều cao

nõng 0.15  0.20m. Kớch thuỷ lực dẫn động bằng mỏy cú tải trọng nõng đến 500t.

Bơm đặt trực tiếp trờn kớch hoặc nối với kớch qua hệ thống ống dẫn. Một bơm cú

thể dẫn động một hoặc nhiều kớch.

Khi nõng những cụng trỡnh lớn như nhịp cầu, lũ cao, tầng lắp ghộp sẵn của

cú chất lỏng được nạp từ một trạm bơm. Cỏc van phõn phối và cỏc khoỏ cho phộp

cỏc kớch cú thể làm việc đồng thời hay độc lập .