CHƯƠNG 2 MÁY NÂNG – VẬN CHUYỂN

1 - Tời dẫn động bằng tay

Tời dẫn động bằng tay thường được chế tạo với lực kộo của cỏp 5  80kN và

dung lượng cỏp trờn tang 50  200m. Sơ đồ động của loại tời quay tay dựng trong

lắp rỏp như hỡnh vẽ. Tời gồm tang cuốn cỏp 1, cỏc cặp bỏnh răng truyền động 3 và

khung tời 2 được hàn từ thộp tấm và tấm hỡnh. Nõng, hạ vật bằng cỏch quay tay

quay 6. Trờn trục dẫn động cú hai bỏnh răng cú thể dịch chuyển dọc trục 5 để thay

đổi tỷ số truyền. Khi nõng vật nặng thỡ dựng bỏnh răng nhỏ cũn khi nõng vật nhẹ

dựng bỏnh răng lớn để tăng tốc độ. Để đảm bảo an toàn, tời được trang bị phanh tự

động cú mặt ma sỏt tỏch rời 4 (nguyờn lý hoạt động giống như phanh trong kớch

thanh răng). Phanh được đặt trờn trục thứ hai của bộ truyền để cú thể sang số khi

nõng vật. Vật nõng chỉ cú thể hạ được khi quay tay quay 6 theo chiều hạ. Tay quay

được đặt ở cả hai đầu của trục dẫn động để đảm bảo cho một, hai hoặc bốn người

cú thể làm việc đồng thời.

Mụ men trờn trục tang để cuốn cỏp là:

M

1

= M

d

. i .  , N

Trong đú : i,  - tỷ số truyền và hiệu suất của bộ truyền.

M

d

= k.n.P.l - mụmen dẫn động do quay tay.

P, l - lực quay của một người và cỏnh tay đũn của tay quay, khi làm

việc ngắn hạn (< 5 ph) với tay đũn l = 400mm; thỡ lực tớnh toỏn P = 200N;

n - số người làm việc đồng thời.

k - hệ số làm việc khụng đều, một người k = 1; hai người k = 0,8; bốn

người k = 0,7.

P

4 5 6

l

M

d

6

3

2

M

t

26

Hỡnh 2.3: Tời dẫn động bằng tay