CỎC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CƠ BẢN CỦA 1 TẦNG KHUẾCH ĐẠI
10. Cỏc chế độ làm việc cơ bản của 1 tầng khuếch đại? Nờu đặc điểm của từng chế độ?
Để Tranzito làm việc bình thờng, tin cậy ở một chế độ xác định, cần
thoã mãn 2 điều kiện sau:
* Xác lập cho các điện cực bazơ, côlectơ, emitơ của nó những giá trị
điện áp, dòng điện 1 chiều cố định gọi là phân cực cho tranzito bằng
các phơng pháp phân cực nh đã trình bày ở phần trớc.
* ổn định chế độ tĩnh đã đợc xác lập để trong quá trình làm việc,
chế độ làm việc của phần tử khuếch đại chỉ hoàn toàn phụ thuộc vào
dòng điện và điện áp điều khiển đa tới đầu vào.
Khi thoả mãn hai điều kiện trên, điểm làm việc tĩnh của tranzito sẽ
cố định ở 1 vị trí trên họ đặc tuyến ra và đợc xác định bằng cách sau :
Ta có phơng trình điện áp cho mạch ra lúc U
vào
= 0 là :
U
CE0
= E
C
– I
C0
.R
C
(1)
Khi U
vào
0 : U
CE
= E
C
– I
C0
.(R
C
//R
t
) (2)
Phơng trình (1) cho ta xác định đợc 1 đờng thẳng trên họ đặc
tuyến ra của tranzito gọi là đờng tải 1 chiều của tầng khuếch đại (a-b).
Phơng trình (2) cho ta xác định đợc đờng thẳng thứ 2 trên họ đặc
tuyến ra của tranzito gọi là đờng tải xoay chiều hay đặc tuyến ra động
của tầng khuếch đại (c-d).
Điểm làm việc tĩnh P xác định bởi các toạ độ (I
C0
, U
CE0
). Tuỳ theo vị
trí của điểm làm việc tĩnh trên đặc tuyến ra động của tranzito cũng
nh căn cứ vào biên độ của tín hiệu vào mà ngời ta chia thành các chế
độ làm việc khác nhau của bộ khuếch đại nh sau :
a. Chế độ làm việc loại A:
- Điểm làm việc tĩnh P nằm giữa điểm
M và N, với M, N là giao điểm của đờng tải
I
C
(mA)
với các đờng đặc tuyến ra giới hạn bởi I
B
=
I
Bmax
và I
B0
= 0.
- Đặc điểm:
IB
= IBmax
M+ Tín hiệu ra tồn tại trong cả chu kỳ của
P IB
= IB0
tín hiệu vào
IC0
N IB
= 0 0 d UCE0
U
CE
(V)
+ Méo không đờng thẳng
A
nhỏ.
+ Hiệu suất làm việc
A
thấp do dòng
điện một chiều I
C0
lớn
- Ứng dụng: là chế độ làm việc cơ
bản của các tầng khuyếch đại điện áp và
tầng khuếch đại công suất đơn.
b. Chế độ làm việc loại B: Trong chế độ làm việc laọi B điểm làm
việc tĩnh P đợc chọn ở vị trí thấp nhất của đờng thẳng phụ tải (trùng với
điểm N)
+ Tín hiệu ra chỉ tồn tại trong một nửa chu kỳ của tín hiệu vào
+ Méo không đờng thẳng
B
lớn.
+ Hiệu suất làm việc
B
khá cao do dòng I
C0
nhỏ (chế độ một chiều
không tiêu thụ năng lợng.
- Ứng dụng: đợc dùng trong tầng khuếch đại công suất đẩy-kéo để
có thể cho đợc công suất ra lớn mà hiệu suất làm việc lại cao (sẽ nghiên
cứu sau)
c. Chế độ làm việc loại AB: là chế độ làm việc trung gian giữa chế
độ A và chế độ B, điểm làm việc nằm trên đoạn PN. Vì nó là chế độ
làm việc trung gian giữa chế độ A và chế B nên:
A
AB
B
;
A
AB
B