ĐẶT ĐIỆN ÁP U = U √2 COS 2ΠF T (F THAY ĐỔI ĐƯỢC, U TỈ LỆ THUẬN VỚI F)...
Câu 41: Đặt điện áp u = U √
2 cos 2πf t (f thay đổi được, U tỉ lệ thuận với f) vào hai đầu đoạn
mạch AB gồm đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở
thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L. Biết 2L > R
2C. Khi f = 60 Hz hoặc f = 90 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong
mạch có cùng giá trị. Khi f = 30 Hz hoặc f = 120 Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có
cùng giá trị. Khi f = f
1thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch MB lệch pha một góc 135
0so với điện
áp ở hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của f
1bằng
A. 60 Hz. B. 80 Hz. C. 50 Hz. D. 120 Hz.
Lời giải
- Vì U tỉ lệ thuận với f nên u giống với u của máy phát điện xoay chiều 1 pha.
- Hai giá trị của tần số f
2và f
3cho cùng I, nên ta có :
√
I = U
(
)
2= kω
)
2ωL − 1
R
2+
ωC
⇔ R
2+
Tuân
= k
2I
2ω
2)
( L
· 1
⇔ 1
L
2− k
= 0
C − R
2ω
4− 2
C
2· 1
ω
2+
2
I
Theo Vi-et, ta có
1
ω
22+ 1
ω
32= 2LC − (RC )
2. (1)
- Hai giá trị của tần số f
4và f
5cho cùng U
C, ta có :
Hải
1ωCkω
CωCU
U
C=
Z =
Z
Nhận xét rằng tử số không thay đổi khi ω thay đổi. Như vậy, bài toán "Mạch RLC có U tỉ lệ thuận
với f, khi thay đổi f thấy có 2 giá trị của f làm cho U
Cnhư nhau" giống với bài toán : "Mạch RLC
có U không đổi, khi thay đổi f thấy có 2 giá trị của f làm cho U
Rnhư nhau", ta có ngay kết quả
ω
4ω
5= 1
LC (2).
- Khi f = f
1ta có u
AMtrễ pha 135
0so với u
M B, mà u
Rtrễ pha 90
0so với u
M B, nên u
Rsớm pha
45
0so với u
AM. Tức là cường độ dòng điện sớm pha 45
0so với u
AM.
Tăng
Ta có tan φ
AM= tan( − 45
0) = − Z
C1
R , nên suy ra Z
C1