CÁC BÀI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. CÁC LOẠI BÀI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

2. Các bài trắc nghiệm khách quan.

Các loại bài trắc nghiệm khách quan:

Mỗi loại trắc nghiệm khách quan bao gồm một số câu hỏi và thờng gặp ở dạngsau:a) Trắc nghiệm “đúng - sai“: Loại này chỉ gồm hai lựa chọn (đúng hoặc sai) và là loạitrắc nghiệm rất đơn giản, dễ sử dụng. Tuy nhiên, kết quả thu đợc không đạt độ tin cậycao, phụ thuộc nhiều vào yếu tố ngẫu nhiên.Ví dụ 1: - Hai bài thơ Qua đèo Ngang và Bạn đến chơi nhà đều viết bằng thể thơthất ngôn bát cú. A. Đúng B. Sai.Học sinh khoanh vào chữ Đúng trong câu trên. Ví dụ 2: Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?a) Nó tôi cùng nhau đến câu lạc bộ. A. Đúng B. Saib) Hai ngày nữa thứ sáu. A. Đúng B. Saic) Nó chậm chạp nhng đợc cái cần cù. A. Đúng B. SaiHọc sinh khoanh vào chữ Đúng vào câu C, khoanh vào chữ Sai ở câu a,bVí dụ 3: Lập luận trong bài văn là cách đa ra những luận cứ để dẫn ngời đọc(nghe) tới luận điểm mà ngời viết (nói) muốn đạt tới. Điều đó đúng hay sai?Học sinh khoanh vào chữ Đúng ở câu Ab) Trắc nghiệm điền khuyết: Học sinh điền vào chỗ trống theo yêu cầu của bài tậpVí dụ 1: Chọn và điền các từ: âm xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ, lùng tùng, độpđộp, man mác vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau:“Ma xuống……….., giọt ngã, giọt bay, bụi nớc tỏa trắng xóa. Trong nhà………. hẳnđi. Mùi nớc ma mới ấm, ngòn ngọt,……… Mùi ……….., xa lạ của những trận ma đầu mùađem về. Ma rèo rèo trên sân, gõ ……….. trên phên nứa, mái giại, đập………. vào tàu láchuối. Tiếng giọt gianh đổ…………., xói lên những rãnh nớc sâu.”Ví dụ 2: Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành kháiniệm về phép lập luận diễn dịch:Phép lập luận diễn dịch là xuất phát từ ……….. . Muốn diễn dịch thuyếtphục thì t tởng làm tiền đề phải…………..Ví dụ 3: Điền tiếp những thông tin còn thiếu vào chỗ …….. ở các cột

tên tác

giả,

tên tác phẩm, thể loại

trong bảng sau:

stt

Tên tác phẩm

Tên tác giả

Thể loại

1 Cuộc chia tay của những con búp bê Khánh Hoài ………..2 Phò giá về kinh ………. ………..3 Vọng L sơn bộc bố ………. Thất ngôn tứ tuyệtĐờng luật4 Hồi hơng ngẫu th ………. ………5 Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến ………c) Trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi: Cho sẵn hai nhóm đối tợng sắp xếp tách rời nhau. Học sinh phải nối một đối tợngcủa nhóm thứ nhất với một đối tợng thích hợp của nhóm thứ hai để đạt yêu cầu đã đề ratrong bài tập. Ví dụ 1: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để đợc ý kiến đúng:A B1 Từ ghép đẳng lập a. dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phậncủa câu với câu.2 Từ láy b. là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.3 Quan hệ từ c. có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.4 Từ đồng nghĩa d. là những từ giống nhau về âm thanh nhng nghĩa khácxa nhau.e. có quan hệ láy âm giữa các tiếng. Ví dụ 2: Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp:1 Làng Lỗ Tấn2 Cố hơng Nguyễn Thành Long3 Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Quang Sáng4 Chiếc lợc ngà Kim Lând) Trắc nghiệm câu trả lời ngắn: Bài tập nêu câu hỏi, học sinh viết câu trả lời ngắnthích hợp.Ví dụ 1: Thể thơ nào sử dụng phổ biến trong ca dao? ( Lục bát )Ví dụ 2: Em hãy kể tên các bài thơ viết về mùa xuân trong văn học mà em biết(Mùa xuân chín – Hàn Mặc Tử , Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải….)e) Trắc nghiệm nhiều lựa chọn:Ví dụ 1: Tôi trong câu “ Tôi đứng dậy, lấy khăn mặt ớt đa cho em” thuộc từ loạigì?A. Danh từ C. Đại từB. Quan hệ từ D. Tình thái từVí dụ 2: Nội dung của hai bài thơ Sông núi nớc Nam và Phò giá về kinh kết hợpvới nhau toát lên tinh thần gì của thời đại Lí – Trần.A. Tinh thần quyết chiến quyết thắng chống giặc ngoại xâm bảo vệ Tổ quốcB. Tinh thần tự lực tự cờng, ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền dân tộc.C. Khát vọng thái bình thịnh trị cho giang sơn xã tắc.D. Tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trongviệc dựng xây và bảo vệ Tổ quốc.Từ các dạng trắc nghiệm trên đây, tôi đã vận dụng vào việc kiểm tra, đánh giá họcsinh sau khi kết thúc một bài học trong tuần hoặc sau mỗi tiết học của môn Ngữ văn. VD 1: Tiết 17 - Bài 5 ( Sách Ngữ văn 7 – tập 1):