2.9. NGHIỆM THU CỌC KHOAN NHỒI VÀ ĐÀI THEO TCXD 206

4.2.9. Nghiệm thu cọc khoan nhồi và đài theo TCXD 206: 1998 trong đó cần chú

ý các nội dung chính sau đây:

Phần tạo lỗ:

-Mực nớc ngầm hoặc mực nớc sông biển;

-Tốc độ và quá trình thi công tạo lỗ;

-Kích thớc và vị trí thực của lỗ cọc (mức lệch tâm và độ thẳng đứng);

-Đờng kính và độ sâu làm lỗ, đờng kính và độ dài của ống chống hoặc ống định

vị ở tầng mặt; độ dài thực tế của cọc, độ thẳng đứng của cọc;

-Biên bản kiểm tra theo bảng 4.5, 4.6, 4.9,4.10, sự cố và cách xử lý (nếu có).

Phần giữ thành và cố thép:

-Loại dung dịch giữ thành và biện pháp quản lý dung dịch;

-Thời gian thi công cho mỗi công đoạn;

-Bố trí cốt thép, phơng pháp nối đầu và độ cao đoạn đầu phần đổ bê tông;

-Biên bản kiểm tra theo bảng 4.9 và 4.10;

-Những trục trặc và sự cố (nếu có) và cách xử lý;

-Loại thợ và số ngời tham gia thi công.

Phần kiểm tra chất lợng cọc:

-Báo cáo kiểm tra chất lợng cọc và sức chịu tải của cọc đơn;

-Bản vẽ hoàn công móng cọc khi đào hố móng đến cốt thiết kế và bản vẽ cốt

cao đầu cọc;

Nghiệm thu đài cọc gồm các tài liệu sau đây:

-Biên bản thi công và kiểm tra cốt thép bê tông đài cọc;

-Biên bản về cốt neo giữa đầu cọc với đài cọc, cự ly mép biên của cọc ở mép

đài, lớp bảo vệ cố thép đài cọc;

-Bản ghi về độ dày, bề dài và bề rộng của đài cọc và tình hình ngoại quan của

đài cọc.