1:
5
ngời trong trong độ tuổi lao động (Nớc ta quy định nam từ
15 – 60, nữ từ 15- 55 tuổi) có khả năng lao động , có nghĩa
điể
m
vụ lao động và những ngời ngoài độ tuổi lao động trên nh-
ng vẫn tham gia lao động gọi là lao động dới và trên độ
0,25
đ
tuổi.
- Năm 2003 nớc ta có 41,3 triệu lao động trong đó khu vực
thành thị chỉ chiếm 24,2 %, khu vực nông thôn chiếm 75,8
%.
- Số lao động nớc ta qua đào tạo chỉ chiếm 21,2 % trong đó
có 16,6 % có trình độ công nhân kĩ thuật và trung học
chuyên nghiệp, số còn lại là cao đẳng đại học , trên đại học.
Số cha qua đào tạo chiếm 78,8 %.
- Lực lợng lao động nớc ta dồi dào tăng nhanh , mỗi năm bình
quân nớc ta tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
* Ưu điểm của nguồn lao động nớc ta.
- Lao động Việt Nam có kinh nghiệm trong lĩnh vực sản
xuất nông – lâm – ng nghiệp , có khả năng tiếp thu khoa học
kĩ thuật , năng động, linh hoạt với cơ chế thị trờng.
- Lao động đông, giá rẻ, thị trờng rộng có sức thu hút vốn
đầu t nớc ngoài.
- Lực lợng lao động tập trung đông ở Đồng bằng sông Hồng,
Đông Nam Bộ, và các thành phố lớn thuận lợi cho hình thành
các trung tâm công nghiệp, dịch vụ và phát triển các ngành
công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao.
* Tồn tại của nguồn lao động.
- Lao động nớc ta hạn chế vể thể lực và trình độ chuyên
môn gây khó khăn cho việc sử dụng lao động.
- Lao động phân bố cha hợp lí dẫn đến đồng bằng và
thành phố lớn thừa lao động gây khó khăn cho việc giải
quyết việc làm nhng trung du, miền núi nhiều tài nguyên lại
thiếu lao động để khai thác tài nguyên và phát triển kinh tế.
b) Giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nớc
ta vì: (1,5đ)
.- Nguồn lao động nớc ta dồi dào tăng nhanh trong điều kiện 0,5
nền kinh tế cha phát triển nên giải quyết việc làm là vấn đề
gay gắt.
0,5
- Do đặc điểm của mùa vụ sản xuất nông nghiệp và sự phát
triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên tỉ lệ thời
gian thiếu việc làm là nét đặc trng ở nông thôn. Năm 2003
tỉ lệ thời gian làm việc đợc sử dụng ở nông thôn mới chỉ đạt
Bạn đang xem 1: - 6 ĐỀ HSG DAP AN DIA 9