BÀI 3 TỈ LỆ BẢN ĐỒI- MỤC TIÊU
1- Tỉ lệ bản đồ
HĐ 1. Gv dùng 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau giới thiệu vị trí
Là tỉ số giữa các khoảng cách trên
phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ
bản đồ so với khoảng cách tương ứng
Ycầu hs đọc rồi ghi ra tỉ lệ của 2 bản đồ đó
VD : 1: 250000
trên thực tế
? Vậy tỉ lệ bản đồ là gì?
? Đọc tỉ lệ giữa 2 bản đồ H.8 và H.9 cho biết điểm giống
nhau và khác nhau?
( Giống: Thể hiện cùng 1 lãnh thổ.
Khác : Khác tỉ lệ )
- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được
Vậy tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gỉ?
thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
? Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ?
- Có 2 dạng biểu hiện Tỉ lệ bản đồ :
VD: 1: 100000
+ Tỉ lệ số
- Tử số chỉ khoảng cách trên bản đồ
+ Tỉ lệ thước
- Mẫu số chỉ khoảng cách ngoài thực địa
(1cm trên bản đồ= 1km ngoài thực địa)-> Tỉ lệ số.
1 đoạn trên thước tỉ lệ tương ứng với 1km ngoài thực địa ->
Tỉ lệ thước.
? Qsát bản đồ H.8, H.9 cho biết 1cm trên bản đồ tương ứng
bao nhiêu m trên thực địa?
? Bản đồ nào trong 2 bản đồ có tỉ lệ lớn hơn?
? Bản đồ nào thể hiện các đtượng điạ lí chi tiết hơn?
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số
lượng các đối tượng địa lí đưa lên
? Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố
bản đồ càng nhiều ( mức độ chi tiết
gì?
càng cao )
Gv giới thiệu:
- Bản đồ tỉ lệ lớn : 1 : 200000
- Tỉ lệ TB : Từ 1 : 200000 -> 1 : 1000000
- Tỉ lệ nhỏ : < 1 : 1000000