KHI CON LẮC ĐƠN CHỊU THÊM TÁC DỤNG CỦA LỰC PHỤ KHÔNG ĐỔI
10. Khi con lắc đơn chịu thêm tác dụng của lực phụ không đổi:
Lực phụ không đổi thường là:
F
= −
ma
, độ lớn F = ma (
F
↑↓
a
)
* Lực quán tính:
Lưu ý: + Chuyển động nhanh dần đều
a
↑↑
v
(
v
có hướng chuyển động)
+ Chuyển động chậm dần đều
a
↑↓
v
* Lực điện trường:
F
=
qE
, độ lớn F = |q|E (Nếu q > 0 ⇒
F
↑↑
E
; còn nếu q < 0 ⇒
F
↑↓
E
)
* Lực đẩy Ácsimét: F = DgV ( luông thẳng đứng hướng lên)
F
Trong đó: D là khối lượng riêng của chất lỏng hay chất khí.
g là gia tốc rơi tự do.
V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng hay
chất khí đó.
Khi đó:
P
'
= +
P F
gọi là trọng lực hiệu dụng hay trong lực biểu
kiến (có vai trò như trọng lực )
P
g
g
'
F
= +
m
gọi là gia tốc trọng trường hiệu dụng hay
gia tốc trọng trường biểu kiến.
T
l
=
Chu kỳ dao động của con lắc đơn khi đó:
' 2
π
g
'
Các trường hợp đặc biệt:
*
F
có phương ngang: + Tại VTCB dây treo lệch với phương
thẳng đứng một góc có:
tan
F
α
=
P
+
'
2
(
F
2
=
+
m
)
*
F
có phương thẳng đứng thì '
F
= ±
m
+ Nếu hướng xuống thì
F
'
F
= +
m
+ Nếu hướng lên thì
F
'
F
= −
m
Chú ý : Trong cùng một khoảng thời gian, đồng hồ có chu kỳ
con lắc T
1
có số chỉ t
1
, đồng hồ có chu kỳ con lắc T
2
có số chỉ t
2
thì
t
T
t
=
T
.
ta luôn có
2
1
1
2
* Khi có trọng lực :
T
2 .
l
+ Chu kỳ con lắc khi có gia tốc trọng trường g
1
là
1
1
+ Chu kỳ con lắc khi có gia tốc trọng trường g
2
là
2
2
g
T
g
.
T
T
Ta lập tỉ số
2
1
2
1
T
=
g
⇒
=
1
g
Ở mặt đất :
g G.
=
R
M
2
Ở độ cao h :
g
h
=
G.
(R h)
M
+
2
IV. CON LẮC VẬT LÝ (Nâng Cao)
f
mgd