CHƯƠNG 3 PHÂN BỐ ỨNG SUẤT TRONG ĐẤT

3.2.1. Nền đất khụng đồng nhất

Nếu nền đất cú nhiều lớp đất khỏc nhau thỡ ứng suất bản thõn được xỏc định theo

cụng thức:

n

 γ

bt

=

1i

.h

(3.2)

1i

Trong đú: 

i

: trọng lượng riờng của lớp thứ i

h

i

: chiều dày lớp đất thứ i bờn trờn điểm muốn tớnh

Nếu đất khụng no nước,  là trọng lượng riờng ứng với độ ẩm thiờn nhiờn. Nếu

đất nằm dưới mực nước ngầm và là loại đất thấm nước thỡ trong cụng thức (3-2) phải

dựng trọng lượng riờng của đất trong nước 

dn

. Lực đẩy Arsimet khụng cú tỏc dụng với

cỏc lớp đất sột chặt mà thực tế cú thể coi là khụng thấm nước. Hỡnh 3- 1 minh hoạ

phương phỏp tớnh 

bt

.

h

MNN



1

h

1



1

h

đn2

 h

n 2

2

3đn 23

z

+

2

+



1

h + 

2

h

2



n

h + 

3

h

3



đn

h

Hỡnh 3.1

Qua cụng thức (3.1) và (3.2) và hỡnh 3.1, ta thấy biểu đồ phõn phối ứng suất bản

thõn của đất cú một số nhận xột sau:

- Biểu đồ ứng suất bản thõn của đất đồng nhất là một đường thẳng.

- Biểu đồ ứng suất bản thõn của đất khụng đồng nhất là đường gẫy khỳc, điểm

gẫy khỳc tại nơi tiếp xỳc giữa hai lớp.

- Biểu đồ ứng suất bản thõn cú bước nhảy tại mặt tầng lớp đất khụng thấm nước,

giỏ trị bước nhảy bằng trọng lượng của lớp nước đố lờn nú.

- Với lớp đất rời bị ngõm trong nước, khi tớnh toỏn phải dựng trọng lượng riờng

đẩy nổi của đất.