HIỆN TƢỢNG QUANG – PHÁT QUANG. * SỰ PHÁT QUANG + CĨ MỘT SỐ CHẤT KHI...

6. Hiện tƣợng quang – Phát quang.

* Sự phát quang

+ Cĩ một số chất khi hấp thụ năng lượng dưới một dạng nào đĩ, thì cĩ khả năng phát ra

các bức xạ điện từ trong miền ánh sáng nhìn thấy. Các hiện tượng đĩ gọi là sự phát

quang.

+ Mỗi chất phát quang cĩ một quang phổ đặc trưng cho nĩ.

+ Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của một số chất cịn tiếp tục kéo dài thêm một

thời gian nào đĩ, rồi mới ngừng hẵn. Khoảng thời gian từ lúc ngừng kích thích cho đến

lúc ngừng phát quang gọi là thời gian phát quang.

* Huỳnh quang và lân quang

+ Sự huỳnh quang là sự phát quang cĩ thời gian phát quang ngắn (dưới 10

-8

s), nghĩa là

ánh sáng phát quang hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích. Nĩ thường xảy ra

với chất lỏng và chất khí.

+ Sự lân quang là sự phát quang cĩ thời gian phát quang dài (từ 10

-8

s trở lên); thường xảy

ra với chất rắn. Các chất rắn phát lân quang gọi là chất lân quang.

* Định luật Xtốc về sự phát quang

Ánh sáng phát quang cĩ bước sĩng

’ dài hơn bước sĩng của ánh sáng kích thích

:

’ > .

* Ứng dụng của hiện tượng phát quang

Sử dụng trong các đèn ống để thắp sáng, trong các màn hình của dao động kí điện tử,

tivi, máy tính. Sử dụng sơn phát quang quét trên các biển báo giao thơng.