MỘT CHẤT PHÁT QUANG ÑƯỢC KÍCH THÍCH BẰNG ÁNH SÁNG CÓ BƯỚC SÓNG 0,26 (ΜM) THÌ PHÁT RA ÁNH SÁNG CÓ BƯỚC SÓNG 0,52 (ΜM)
Câu 43:
Một chất phát quang ñược kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26
(
µ
m
)
thì phát ra ánh sáng có bước sóng
0,52
(
µ
m
)
. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn
ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
A: 2/5
B: 4/5
C: 1/5
D: 1/10
Để tìm kiếm tài liệu ôn thi ñại học các bạn tìm: https://traloihay.net
1.
HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG
A. Định nghĩa
+ Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này ñể phát
ra ánh sáng có bước sóng khác. Hiện tượng trên gọi là hiện tượng
quang - phát quang.
Ví dụ: Chiếu tia tử ngoại vào dung dịch fluorexein thì dung dịch này sẽ
phát ra ánh sáng màu l
ục. Trong ñó tia tử ngoại là ánh sáng kích thích
còn ánh sáng màu lục là ánh sáng phát quang.
+ Ngoài hiện tượng quang - phát quang ta còn ñề cập ñến một số hiện
tượng quang khác như: hóa - phát quang ( ñom ñóm); phát quang Ka-
tốt ( ñèn hình ti vi); ñiện - Phát quang ( ñèn LED)…
B. Phân loại quang phát quang
Huỳnh quang
Lân quang
Sự phát quang của các chất lỏng và khí có ñặc ñiểm
Sự phát quang của nhiều chất rắn lại có
ñặc
là ánh sáng phát quang bị tắt ngay sau khi tắt ánh
ñiểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một
khoảng thời gian nào ñó sau khi tắt ánh sáng
sáng kích thích
t
<
10
−
8
( )
s
. Gọi là hiện tượng
kích thích
t
>
10
−
8
( )
s
. Sự phát quang trên gọi
huỳnh quang
là hiện tượng lân quang.
Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước
các biển báo giao thông hoặc ở ñầu các cọc ch
ỉ
sóng của ánh sáng kích thích
Một số loại sơn xanh, ñỏ, vàng lục quyét trên
giới
ñường là các chất lân quang có thờ
i gian
kéo dài khoảng vài phần mười giây.
Định luật Stock về hiện tượ
ng phát quang:
λ
k
<
λ
p
Trong ñó:
λ
k
là bước sóng ánh sáng kích thích;
λ
p
là bước sóng ánh sáng phát quang
+ Năng lượng mất mát trong quá trình hấp thụ phô tôn :
1
1
∆ =
−
=
−
ε
ε
ε
hc
k
p
λ
λ
P
n
λ
+ Công thức hiệu suất phát quang:
p
p
k
H
P
n
=
=
λ
k
k
p
2.
LASER ( LAZE)
A.
Định nghĩa laser
Laze là một nguồn sáng phát ra một
chùm sáng cường ñộ lớn dựa trên hiện
tượng phát xạ cảm ứng.
B.
Đặc ñiểm của tia laze.
+ Tính ñơn sắc cao vì ( có cùng năng lượng ứng với sóng ñiện từ có cùng bước sóng)
+ Tính ñịnh hướng rất cao ( bay theo cùng một phương)
+ Tính kết hợp cao ( cùng pha )
+ Cường ñộ của chùm sáng r
ất lớn( số phô tôn bay theo cùng một hướng r
ất lớn)
C. Ứng dụng của tia laze
+ Trong y học dùng làm dao mổ trong các phẫu thuật tinh vi
+ Thông tin liên lạc ( vô tuyến ñịnh vị, liên lạc vệ tinh; truy
ền dẫn thông tin cáp quang.)
+ Trong công nghiệp dùng ñể khoan cắt, tôi chính xác
+ Trong trắc ñịa dùng ñể ño khoảng cách, tam giác ñạc….
+ Laze còn dùng trong các ñầu ñọc ñĩa
+ Trong quân sự: ñể chế tạo vũ khí..
3.
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
A.
Quang ñiện trong: Hiện tượng ánh sáng giải phóng các e liên kết ñể cho chúng trở thành các electron dẫn ñồng
thờ
i tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn ñiện gọi là hiện tượng quang ñiện trong
B.
Chất quang dẫn: hiện tượng giảm ñiện trở suất, tức là tăng ñộ dẫn ñiện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợ
p
chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn.
Chất
λ µ
0
(
m
)
Ge
1.88
Si
1,11
PbS
4,14
CdS
0,9
PbSe
5,65
C.
Pin quang
ñiện: là pin chạy
bằng năng lượng ánh sáng nó
Điện cực
biến ñổi trực tiếp quang năng
trong suốt
+
thành
ñiện năng. Pin hoạt
Bán dẫn loại
ñộng dựa vào hiện tượng
p
quang
ñiện trong của một số
chất bán dẫn như
ñồng oxit,
n
Selen, Silic….
_
Điện cực
D.
Quang ñiện trở: Là một tấm
4
bán dẫn có giá trị
ñiện trở
3
thay ñổi khi cường ñộ chùm
5
sáng chiếu vào nó thay ñổi
2
G
R
1
6
BÀI TẬP THỰC HÀNH