THEO PHƯƠNG PHÁP KLPTTB
2. Theo phương pháp KLPTTB:
Vì M
axit
= 53 nên M
muèi
= 53+ 23 1 75 − = . Vì số mol muối bằng số mol axit bằng 0,1
nên tổng khối lượng muối bằng 75×0,1 = 7,5 gam. (Đáp án B)
Ví dụ 5: Có V lít khí A gồm H
2
và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp, trong đó H
2
chiếm
60% về thể tích. Dẫn hỗn hợp A qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt
cháy hoàn toàn khí B được 19,8 gam CO
2
và 13,5 gam H
2
O. Công thức của hai
olefin là
A. C
2
H
4
và C
3
H
6
. B. C
3
H
6
và C
4
H
8
.
C. C
4
H
8
và C
5
H
10
. D. C
5
H
10
và C
6
H
12
.
Hướng dẫn giải
Đặt CTTB của hai olefin là C H .
n
2n
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì thể tích tỷ lệ với số mol khí.
Hỗn hợp khí A có:
n 0,4 2
C H
n
2 n
n = 0,6 = 3 .
H
2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và định luật bảo toàn nguyên tử → Đốt cháy
hỗn hợp khí B cũng chính là đốt cháy hỗn hợp khí A. Ta có:
3n O
C H +
2
n
2n
2 → n CO
2
+ n H
2
O (1)
2H
2
+ O
2
→ 2H
2
O (2)
Theo phương trình (1) ta có:
n = n = 0,45 mol.
CO
H O
2
2
n 0,45
⇒
C H
n
2 n
= n mol.
n 13,5
Tổng:
H O
2
= 18 = 0,75 mol
⇒ n
H O ( pt 2)
2
= 0,75 − 0,45 = 0,3 mol
⇒ n = 0,3 mol.
H
2
n 0,45 2
Ta có:
n
2 n
×
n = 0,3 n = 3
⇒ n = 2,25
⇒ Hai olefin đồng đẳng liên tiếp là C
2
H
4
và C
3
H
6
. (Đáp án B)
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dãy
đồng đẳng thu được 3,584 lít CO
2
ở đktc và 3,96 gam H
2
O. Tính a và xác định
CTPT của các rượu.
A. 3,32 gam ; CH
3
OH và C
2
H
5
OH.
B. 4,32 gam ; C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
C. 2,32 gam ; C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH.
D. 3,32 gam ; C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
Gọi n là số nguyên tử C trung bình và x là tổng số mol của hai rượu.
C
n
H
2n+1
OH +
2
2 → n CO
2
↑
+ (n 1) H O +
2