CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU. ĐỂ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬ...

3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết vật liệu.

Để kế toán chi tiết vật liệu hiện nay ở nước ta các doanh nghiệp đang

áp dụng một trong 3 phương pháp sau:

- Phương pháp thẻ song song

- Phương pháp số đối chiếu luân chuyển

- Phương pháp sổ số dư

Mỗi phương pháp có những ưu nhược điểm khác nhau tuỳ theo từng

đặc điểm doanh nghiệp mà áp dụng phương pháp nào cho phù hợp.

Trình tự hạch toán ở cả 3 phương pháp này có thể khái quát như sau:

- Hạch toán chi tiết vật liệu tại kho. Thủ kho đề sử dụng thẻ kho để ghi

chép tình hình nhập - xuất - tồn tại theo chỉ tiêu số lượng. Thẻ kho là sổ vật

liệu được mở chi tiết cho từng loại vật liệu, theo từng kho để thủ kho theo

dõi số lượng nhập - xuất - tồn hàng ngày. Thẻ kho do phòng kế toán tập hợp

và ghi các chi tiết như, nhãn hiệu, tên quy cách, đơn vị tính, mã số vật liệu.

Sau đó giao cho thủ kho ghi chép. Hàng ngày căn cứ vào các số liệu nhập

xuất vật liệu, thủ kho tiến hành ghi chép số liệu thực nhập, thực xuất vào thẻ

kho. Sau mỗi một nghiệp vụ (hoặc cuối ngày) tính ra số tồn kho để ghi vào

thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập xuất vật liệu (đã được phân

loại cho phòng kế toán).

- Hạch toán chi tiết vật liệu tại phòng kế toán.

Về cơ bản thì kế toán ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn vật liệu theo

chỉ tiêu giá trị. Riêng đối với phương pháp thẻ kho song song và phương

pháp sổ đối chiếu luân chuyển thì ngoài việc theo dõi về mặt giá trị, kế toán

còn theo dõi về mặt khối lượng, sổ đối chiếu luân chuyển hay sổ số dư để

ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn vật liệu. Việc hạch toán cả ba phương

pháp này được khái quát 3 sơ đồ sau:

Sơ đồ 1

Kế toán vật liệu theo phương pháp thẻ song song.

Thẻ kho

Chứng từ xuất

Chứng từ nhập

Sổ kế toán chi tiết

Bảng kế toán tổng hợp

Sơ đồ 2

Kế toán vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Sổ đối chiếu

Bảng kê xuất

luân chuyển

Sơ đồ 3

Kế toán vật liệu theo phương pháp sổ số dư

Sổ số dư

Bảng kê nhập

Bảng luỹ kế nhập

Bảng luỹ kế xuất

Bảng tổng hợp

N - X - T

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu kiểm tra