15.3 Must have + P
2 = chắc là đã, hẳn là đã
Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của
must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1. Chỉ được
dùng had to hoặc should + perfective hoặc be supposed to khi diễn tả một trách nhiệm bắt
buộc ở quá khứ.
The grass is wet. It must have rained last night.
(It probably rained last night)
Jane did very well on the exam. She must have studied hard.
I didn't hear you knock, I must have been gardening behind the house
Bạn đang xem 15. - cácÔn tập ngữ pháp tiếng Anh