BÀI 4 (GIỚI THIỆU LỚP TỈ)VÀO GIẤY NHÁP. -GV NÊU VẤN ĐỀ
2.2. Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu
số tự nhiên và dãy số
a) Số tự nhiên
- Yêu cầu học sinh nêu vài số đã học,
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10…
giáo viên ghi bảng (nếu không phải số tự
nhiên giáo viên ghi riêng qua một bên)
- Cả lớp theo dõi
- Giáo viên chỉ vào các số tự nhiên trên
bảng & giới thiệu: Đây là các số tự
nhiên. Các số 1/6, 1/10… không là số tự
nhiên.
b) Dãy số tự nhiên:
- Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ
- Học sinh nêu trước l
bé đến lớn, GV ghi bảng.
- Học sinh theo dõi rồi nêu lại
- GV nói: Tất cả các số tự nhiên được
sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo
thành dãy số tự nhiên.
- Học sinh nhận xét:
- Giáo viên nêu lần lượt từng dãy số rồi
cho học sinh nhận xét xem dãy số nào là
dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải
là dãy số tự nhiên
+ Là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
những số tự nhiên lớn hơn 10
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số
0; đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu
các số tự nhiên lớn hơn 10; đây cũng là một
bộ phận của dãy số tự nhiên
+ 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …..
các số lẻ 1, 3, 5…
+ 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15…
các số chẵn: 0, 2, 4…
GV lưu ý: đây không phải là dãy số tự
nhiên nhưng các số trong dãy này đều là
các số tự nhiên (tránh cho HS hiểu lầm
không phải là dãy số tự nhiên tức là các
số đó không phải là số tự nhiên)
- Giáo viên đưa bảng phụ có vẽ tia số và
- HS nhận xét: + Đây là tia số
yêu cầu học sinh nêu nhận xét về hình vẽ
+ Trên tia số này mỗi số của dãy số tự
nhiên ứng với một điểm của tia số
này
+ Số 0 ứng với điểm gốc của tia số
Chúng ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia
số.
- Cả lớp theo dõi
- Giáo viên chốt lại ý chính.