4- Bỏnh sao chủ động; 5- Bỏnh dẫn hướng;
Bộ di chuyển bỏnh xớch cú lực bỏm lớn, tớnh năng thụng qua tốt, cú khả
năng vượt dốc lớn mỏy cỡ lớn cú thể lờn dốc 10-20
0
, cỡ vừa lờn dốc 30-35
0
, cỡ nhỏ
cú thể vượt dốc 35-40
0
. Mặt khỏc hệ số bỏm cú thể bằng 1 hoặc lớn hơn 1 cho phộp
ta tận dụng được sức kộo của động cơ.
Nhược điểm của bộ di chuyển bỏnh xớch là: cú trọng lượng lớn (cú khi bằng
40% trọng lượng mỏy), cú cấu tạo phức tạp, chế tạo, lắp ghộp và sửa chữa khú
khăn, cỏc chi tiết chúng mũn, thời gian phục vụ nhỏ (khoảng 2000-2500h); lực cản
chuyển động lớn (trong điều kiện đường xỏ tốt, lực cản chuyển động khụng nhỏ
hơn 10-12% trọng lượng mỏy, trong điều kiện đường xấu 40%); tốc độ di chuyển
chậm 6-8Km/h; việc cơ động mỏy khú khăn, dễ làm hỏng mặt đường bộ.
Bộ di chuyển xớch cú thể phõn loại theo nhiều cỏch khỏc nhau: theo số dải
xớch, theo khung xớch, theo bỏnh tỳ, và theo cỏch đặt bỏnh chủ động.
- Theo số dải xớch cú 2 loại: loại 2 dải xớch và loại nhiều dải xớch (nhiều là 4;
6; 8; 12; 16 dải xớch).
- Theo khung xớch cú 2 loại: loại cú khung và loại khụng cú khung
- Theo cỏch đặt bỏnh chủ động cú 3 loại: bỏnh chủ động đặt trước, đặt sau và
bỏnh chủ động đặt giữa.
- Theo đặc điểm truyền ỏp suất lờn nền cú 2 loại: loại nhiều bỏnh tỳ và loại ớt
bỏnh tỳ.
Bạn đang xem 4- - Giáo trình môn Máy xây dựng - Trường trung cấp Cầu đường và dạy nghề