000KM HAY TỪ 2500-3000H MỚI PHẢI THAY

30.000-40.000Km hay từ 2500-3000h mới phải thay.

- Tốc độ di chuyển lớn, đạt 50-60Km/h, gấp 4 lần tốc độ di chuyển của bỏnh

xớch.

- Việc chế tạo, bảo dưỡng đơn giản hơn bỏnh xớch.

- Trọng lượng nhỏ, bằng 20% trọng lượng mỏy và bằng 1/2 trọng lượng bộ

di chuyển bỏnh xớch của mỏy tương đương.

- Chuyển động ờm, nhẹ nhàng, hiệu suất cao.

Nhược điểm của bộ di chuyển bỏnh hơi là:

- Sức bỏm yếu do ỏp suất hơi đi trờn đất lớn, cú thể tới (0.15-0.5)Mpa và

phõn bố khụng đều nờn khi mỏy làm việc thường cú hiện tượng làm mất mỏt cụng

suất.

- Khả năng vượt dốc kộm, chỉ tới 20% tương ứng với gúc dốc lớn nhất là

(20-25)

0

- Tớnh cơ động trờn địa hỡnh cụng tỏc kộm (đặc biệt trờn đường xấu, ghồ ghề,

bựn lầy).

Hỡnh 1.5: Cấu tạo và kớch thước

cơ bản của lốp

B- Chiều rộng;

d- Đường kớnh trong

D- Đường kớnh ngoài

H- Chiều cao

Ngày nay người ta đó cải thiện một cỏch khỏ tốt bỏnh hơi để cú thể khắc

phục được những nhược điểm kể trờn .

Hướng cải tạo chủ yếu là chế tạo bỏnh hơi cỡ lớn, cú khả năng chịu tải cao,

cú gai lốp thớch hợp với mọi địa hỡnh cụng tỏc phức tạp , đảm bảo sức bỏm tốt và

cú thể tăng giảm được ỏp suất hơi trong bỏnh theo địa hỡnh .

Dưạ vào ỏp suất hơi trong bỏnh , ta phõn lốp thành 3 loại:

- Lốp cú ỏp suất cao : 0.5 - 0.7 Mpa

- Lốp cú ỏp suất thấp : 0.125 - 0.350 Mpa

- Lốp cú ỏp suất rất thấp : 0.05 - 0.08 Mpa

Áp suất trong lốp càng thấp thỡ khả năng vượt chướng ngại càng cao.

Ngoài ra cũn cú loại lốp khụng dựng xăm, hơi được bơm trực tiếp vào lốp

cũn lốp được ộp chặt vào vành.

Cỏc thụng số cơ bản của bộ di chuyển bỏnh lốp là sơ đồ bỏnh xe, số trục chủ

động, sự phõn bố tải trọng lờn cỏc trục , dạng và kớch thước của lốp.

Chỳ ý :

- Lốp cú ỏp suất thấp ký hiệu : B-d

- Lốp cú ỏp suất cao ký hiệu : B xD

- Lốp tiờu chuẩn cú ký hiệu : H=B

- Lốp cú chiều ngang rộng : H/B = 0.6 - 0.75

- Lốp hỡnh cỏnh cung cú : H/B = 0.3 - 0.4

- Đường kớnh trong của lốp cũng là đường kớnh vành bỏnh xe.

- Ở ụ tụ, cỏc bỏnh xe đều cú đường kớnh bằng nhau: Nếu tải trọng ở cầu sau

lớn thỡ đặt bỏnh kộp .

- Ở mỏy kộo thường 70-80% tải trọng của mỏy kộo được phõn bố cho cầu

sau nờn cỏc bỏnh chủ động ở cầu sau phải lớn.