BÀI 2. PHIẤN MÃ - DỊCH MÃ

1.

Dịch mó và hỡnh thành chuỗi polipeptit

Tiểu đơn vị bộ của ribụxụm gắn với mARN ở vị trớ nhận biết đặc hiệu. Phức hợp mở đầu Met-tARN mang bộ 3 đối mó

UAX bổ sung chớnh xỏc với bộ 3 mở đầu AUG trờn mARN sau đú tiểu đơn vị lớn ribụxụm mới lắp rỏp tạo thành ribụxụm

hoàn chỉnh sẵn sàng dịch mó.

Tiếp theo, aa

1

-tARN gắn vào vị trớ bờn cạnh, bộ 3 đối mó của nú cũng khớp với bộ 3 của axit amin thứ nhất theo NTBS

Enzim xỳc tỏc tạo thành liờn kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa

1

(Met-aa

1

). Ribụsụme dịch chuyển đi 1 bộ 3 đồng thời

tARN được giải phúng khỏi ribụxụm

Tiếp theo aa

2

-tARN lại tiến vào ribụxụm, quỏ trỡnh cũng diễn ra như đối với aa

1

.

Quỏ trỡnh dịch mó cứ tiếp tục diễn ra cho đến khi gặp 1 trong 3 bộ 3 kết thỳc (UAA, UAG, UGA) thỡ quỏ trỡnh dừng lại.

Ribụxụm tỏch khỏi mARN, giải phúng chuỗi polipeptit. Sau đú Met cũng được cắt bỏ khỏi chuỗi polipetit, chuỗi pụlipeptit

hoàn chỉnh được hỡnh thành.

Axit amin mở đầu ở sinh vật nhõn sơ là fMet, ở sinh vật nhõn thực là Met

* Vớ dụ: Một gen cú 3000 nu khi gen này tham gia phiờn mó và dịch mó ta cú những vấn đề lưu ý sau:

Số bộ 3 trờn gen là 1000 bộ 3

Số bộ 3 trờn mARN được tạo thành sau dịch mó là: 500 bộ 3 vỡ mARN chỉ cú 1 mạch

Số a.a trong chuỗi pụlipeptit sơ khai = 499 axit amin (bộ 3 kết thỳc khụng mó húa a.a)

Số a.a trong chuỗi pụipeptit hoàn chỉnh = 498 axit amin (trừ Met bị cắt bỏ sau khi tổng hợp xong)

Số liờn kết peptit trong chuỗi pụlipeptit = số axit amin - 1

Mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin với một bộ ba đối mó đặc hiệu mà thụi.