(1,0 ĐIỂM) GIẢI THÍCH VÌ SAO CÁC CÁC PHÂN SỐ SAU ĐƯỢC VIẾT DƯỚI DẠNGPH...

Bài 5: (1,0 điểm) Giải thích vì sao các

các phân số sau được viết dưới dạng

phân số sau được viết dưới dạng số thập

số thập phân hữu hạn rồi viết chúng

phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng

dưới dạng đó.

dưới dạng đó.

5

7

2

125

3

6 ;

16

;

Đ đ ể

ánh giá cho i m:

câu Đề A Đề B Điểm

1

0,5

a) = (3.2) 3 = 6 3 ;

a) = (5.2) 3 = 10 3 ;

b) = (6:3) 2 = 2 2 ;

b) = (6:2) 2 = 3 2 ;

2,5 đ

c) = (2 3 ) 4 .2 2 = 2 12 .2 2 = 2 14

1,0

c) = (2 3 ) 4 .2 3 = 2 12 .2 3 = 2 15

d) = (10:2) 4 = 5 4

d) = (10:5) 4 = 2 4

2

2 n = 8 = 2 3

2 n = 4 = 2 2

1,5đ

 n = 3

 n = 2

Các tỉ lệ thức lập từ 3.8 = 4.6 là:

Các tỉ lệ thức lập từ 3.6 = 2.9 là:

3

2,0đ

8 6

3 6

6 9

3 2

3 9

6 2

3 4

8 4

6  3

4  8

9  3

9  6

2  3 2,0

2  6

6  8

4  3

;

Gọi độ dài các cạnh của tam giác

4

3,0đ

lần lượt là a, b, c.

Theo bài ra ta có:

a b c

  ; a + b + c = 44

5 4 2

2 4 5

a b c a b c

44 4

       

2 4 5 2 4 5 11

5 4 2 5 4 2 11

 

20; 16; 8

8; 16; 20

   

5

- Các phân số đã cho được viết

1,0 đ

dưới dạng số thập phân hữu hạn

dưới dạng số thập phân vô hạn

vì mẫu số của chúng chỉ có các

tuần hoàn vì mẫu số của chúng có

ước số nguyên tố khác 2 và 5 (khi

ước của 2 và 5 (khi viết chúng về

dạng số thập phân thì lượng chữ

viết chúng về dạng số thập phân

số thập phân là có hạn) cụ thể là:

thì lượng chữ số thập phân là vô

hạn) cụ thể là:

2 0,016

7 0, 4375

 

5 1, (6)

5 0,8(3)

125 

6 

Hoạt động 2: Luyện tập: (20 / )