NGUYÊN TỬ CHỈ TỒN TẠI TRONG MỘT SỐ TRẠNG THÁI CÓ NĂNG LƯỢNG XÁC ĐỊNH EN GỌI LÀ TRẠNG THÁIDỪNG

12. Mẫu nguyên tử Bo.Các tiên đề của Bo.a. Tiên đề 1: Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định E

n

gọi là trạng tháidừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.b. Tiên đề 2: Khi chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng E

n

sang trạng thái mức năng lượng E

m

< E

n

thì nguyên tử phát ra phôtôn có tần số f tính bằng công thức: E

n

– E

m

= hf

nm

với h là hằng số Plăng.Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng E

n

mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng hfđúng bằng hiệu E

m

- E

n

, thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng E

m

cao hơn.* Mẫu nguyên tử Bo giải thích được quang phổ

P

O

vạch của hiđrô nhưng không giải thích được quang phổ

N

của các nguyên tử phức tạp hơn.* Muốn giải thích sự tạo thành quang phổ vạch của

M

Hyđrô ta phải nắm chắc sơ đồ mức năng lượng và sự tạothành các vạch quang phổ.

L

δ γ β αDãy Liman trong vùng tử ngoại, tạo thành doêléctron chuyển từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo K.Dãy Banme trong vùng áng sáng nhìn thấy (khảkiến) và một phần tử ngoại, tạo thành do êléctron chuyển

K

từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo L; vạch α tạo thành khi êléctron từ quỹ đạo M về L, vạch β tạo thành khiêléctron từ quỹ đạo N về L, vạch γ tạo thành khi êléctron Lai-man Ban-me Pa-sentừ quỹ đạo O về L, vạch δ tạo thành khi êléctron từ quỹđạo P về quỹ đạo L.Dãy Pasen trong vùng hồng ngoại, tạo thành do êléctron chuyển từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo M.Trong nguyên tử Hyđô bán kính quỹ đạo dừng và năng lượng của êléctrôn trên quỹ đạo đó tính theocông thức: r

n

= r

0

.n

2

(A

0

) và E = - E

0

/n

2

(eV) . Trong đó r

0

= 0,53 A

0

và E

0

= 13,6 eV ; n là các số nguyênliên tiếp dương: n = 1, 2, 3, . . . tương ứng với các mực năng lượng.