S ABC CÓ ĐÁY ABC LÀ TAM GIÁC VUÔNG CÂN TẠIB,AB=A
Bài 4 (4 điểm). Cho hình chóp .S ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tạiB,AB=a. Gọi Ilà trung điểm củaAC. Biết hình chiếu của S lên mặt phẳng ABC là điểm H thỏa mãn BI=3IHvà góc giữa hai mặt phẳng
(
SAB)
;(
SBC)
bằng 60ο
. Tính thể tích khối chóp .S ABCđã cho và tính khoảng cách giữa hai đường thẳngAB,SI theoa. Lời giải BH ACa) Từ giả thiết của bài toán ta có ⊥⊥ ⇒ ⊥( )
⇒ ⊥AC SBH AC SBSH AC . AJ SBKẻ ⊥ ⇒ ⊥⊥ ⇒IJ SBCJ SB góc giữa hai mặt phẳng(
SAB)
và(
SCB)
bằng góc giữa hai đường thẳng AJ vàCJ. Dễ thấy ∆AIJ là tam giác cân tạiJ, kết hợp với giả thiết góc giữa hai mặt phẳng(
SAB)
và(
SCB)
bằng 60ο
ta có hai trường hợp sau: TH1: AJC=60ο
⇒AJI=30ο
. Ta có 62
2
IJ . tan 60 IJ 2 .AIο
BJ BI a= =a2 ⇒ = + =∆ ∆ ⇒ = IJ BH.= AC= a ⇒ = aBIJ BSH SHIB BH . 2 2 3 2∼ BJ . Mặt khác 43
6 1 6=a ⇒S ABC
=ABC
= aNên ta có 3 3 . 18SH V SH S (đvtt)..
TH2: AJC=120ο
⇒AJI=60ο
. = = a ⇒ = + = aTa có2
2
2IJ . tan 30 IJ .AIο
BJ BI6 62 1 2Làm tương tự TH1 ta có = a ⇒S ABC
=ABC
= ab) Gọi E là trung điểm của BC⇒IE AB. Do vậy ta có(
,)
=(
,( ) )
=(
,( ) )
d AB SI d AB SIE d B SIE . Do BI=3IH⇒d B SIE(
,( ) )
=3d H SIE(
,( ) )
. Kẻ HK⊥IE (K thuộcIE ). Mặt khác ta lại có SH⊥(
ABC)
nên SH⊥IE⇒IE⊥(
SHK)
⇒(
SIE) (
⊥ SHK)
. Kẻ HF ⊥SK⇒HF ⊥(
SIE)
⇒d H SIE(
,( ) )
=HJ. 1 1 1 .SH HK= + ⇒ =HF HK SH HF SH HKXét tam giác vuông SHK ta có:2
2
2
.2
2
+HK IH aMặt khác 1 1= = ⇒ = =HK BE3 3 6BE IB . SH ta có 6HF . - Khi 6=a3= 15a- Khi 2SH ta có 2= 3a= 9a