BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHONG CHỐNG THIÊN TAI

2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống a. Bão * Hoạt động của bão ở Việt nam - Thời gian hoạt động từ tháng 6, kết thúc vào tháng 9. Đặc biệt là các tháng 9 và 12 bão hoạt động mạnh - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. - Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão - Trung bình mỗi năm có từ 9 đến 10 cơn bão * Hậu quả của bão - Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông - Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. - Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế... - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh * Biện pháp phòng chống bão - Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão - Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền. - Củng cố hệ thống đê kè ven biển. - Sơ tán dân khi có bão mạnh. - Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi. b. Ngập lụt -Nới diễn ra: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu long - Hậu quả: + Gây ngập lụt trên diện rộng + Anh hường đến hoạt động sản xuất (nhất là nông nghiệp, lâm nghiệp) và đời sống - Biện pháp + Làm các công trình ngăn lũ và thủy triều + Bảo vệ rừng c/ Lũ quét - Nơi diên ra: Diễn ra mạnh ớ khu vực đồi núi, - Hậu quả: + Làm mất lớp phủ thực vật, + Đất đai dễ xói mòn - Biện pháp: Qui hoạch các điểm dân cư, phát triển thủy lợi và trồng rừng dự báo lũ quét d/ Hạn hán - Nới diễn ra: khắp nới trên cả nứơc - Hậu quả + Gây thiếu nước nghiêm trọng ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt + Gây cháy rừng - Biện pháp: trồng rừng và phát triển các công trình thủy lợi đ/ Động đất - Nơi xảy ra: Tây bắc, Tây nguyên, vùng biển Nam trung bộ - Hậu quả: gây thiệt hại rất lớn về người và của