2. Về kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học :
- Gv: Chuẩn bị các phiếu học tập , bảng phụ hoặc máy chiếu.
- Hs: Chuẩn bị sách vở, xem bài củ ở nhà.
III. Phương pháp dạy học: vấn đáp gợi mở kết hợp với hoạt động nhĩm.
IV. Tiến trình và các hoạt động:
A. NHẮC LẠI CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN:
I. Mệnh đề:
+ Phiếu học tập số 1:
?1. Thế nào là mệnh đề ? Cho vdụ.
?2. Xác định tính đúng sai của mđề phủ định P theo tính đúng sai của mđề P ?
?3. Nêu các cách phát biểu khác nhau của mđề P ⇒ Q . Cho vdụ ? Khi nào thì mđề P ⇒ Q
sai ?
?4. Hãy nêu phủ định của mđề ∀ và ∃ . Mđề ∀ và ∃ đúng khi nào?
?5. Tìm đk để hai mđề P và Q tương đương ?
Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh-Ghi vở
- Phát phiếu học tập cho các nhĩm .
?1. Mđề là một khẳng định đúng hoặc sai. Mđề
- Đại diện các nhĩm trình bày và nhận xét kết
khơng thể vừa đúng vừ sai.
quả.
VD: 3 + 2 = 5 (đúng)
- Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của Hs.
?2. P đúng thì P sai
- Cho hs tổng kết kiến thức vào vở.
P sai thì P đúng.
?3. Các cách phát biểu khác nhau của mđề
P ⇒ Q là:
+ Phát biểu dưới dạng điều kiện cần.
+ Phát biểu dưới dạng điều kiện đủ.
+ Phát biểu dưới dạng nếu P thì Q.
Mđề P ⇒ Q sai khi P đúng , Q sai.
?4. Phủ định của mđề ∀ là ∃ ∃ ∀ , là .
+ Mđề ∀ đúng cho mọi phần tử.
+ Mđề ∃ chỉ cần đúng cho một phần tử.
?5. Hai mđề P và Q tương đương khi
P ⇒ Q và Q ⇒ P là những mđề đúng.
II. Tập hợp:
+ Phiếu học tập số 2:
Nêu định nghĩa của tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau ?
+ Tập A đgl con của tập B nếu mọi phần tử của
A đều là của B. Kí hiệu: A B ⊂
Vậy: A B ⊂ ⇔ ∀ ∈ ⇒ ∈ ( x A x B )
+ Hai tập A và B đgl bằng nhau nếu
. :
A B và B A Kí hiệu A B ⊂ ⊂ =
Vậy : A B = ⇔ ∀ ∈ ⇔ ∈ ( x A x B )
III. Các phép tốn tập hợp:
+ Phiếu học tập số 3:
?1. Nêu định nghĩa hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Minh họa bằng biểu đồ Ven.
Hoạt Động của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh
?1.
+ Giao của hai tập A và B là một tập hợp gồm
các phần tử chung của hai tập đĩ. Kí hiệu A B ∩ .
Vậy: A B ∩ = { x x A và x B / ∈ ∈ }
+ Hợp của hai tập hợp A và B là một tập hợp
gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B.
Kí hiệu: A B ∪
Vậy : A B ∪ = { x x A hoặc x B / ∈ ∈ }
+ Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm
các phần tử thuộc A nhưng khơng thuộc B. Kí
hiệu: A\B.
Vậy : A B \ = { x x A và x B / ∈ ∉ }
+ Nếu B A ⊂ thì A\B gọi là phần bù của B trong
A. Kí hiệu C
AB.
Vậy : C
AB = A\B.
IV. Các tập hợp con thường dùng của R:
+ Phiếu học tập số 4: Nêu định nghĩa đoạn [a ; b], khoảng (a ; b), nửa khoảng (a ; b], [b ; a)
(- ∞ ; a], [a; + ∞ ). Biểu diễn chúng trên trục số.
{ }
( ; ) a b = ∈ x R a x b / < <
[a;b] = { x R a x b ∈ / ≤ ≤ }
[ a b ; ) { = ∈ x R a x b / ≤ < }
- Cho hs tổng kết kiến thức vào vở.
( a b ; ] = ∈ { x R a x b / ≤ < }
[ a ; +∞ = ∈ ) { x R x a / ≥ }
( −∞ ; b ] = ∈ { x R x b / ≤ }
V. Số gần đúng – sai số.
+ Phiếu học tập số 5:
Thế nào là sai số tuyệt đối của một số gần đúng ? Thế nào là độ chính xác của một số gần đúng ?
+ Nếu a là số gần đúng của số đúng a thì:
∆ = − đgl sai số tuyệt đối của số gần đúng a
a a a
+ Nếu ∆ = −
a a a
d thì d a a d hay a d a a d
≤ − ≤ − ≤ − ≤ ≤ + . Ta
nĩi a là số gần đúng của a với độ chính xác d.
Qui ước ta viết: a a d = ± .
B. BÀI TẬP
Bạn đang xem 2. - BAI ON TAP