15 LÍT NƯỚC TIỂU ).VD

10 -15 lít nước tiểu ).VD: trong thời điểmthích không cần thiết để có thể gâyĐặc điểm biến đổi : Hoạttrên sự rèn luyện của cơ thể đốinhững phản xạ không đuợc dự định,động cơ bắp làm tăng tiết hormonenay, ngồi học,phản xạ ngự trị làvới nhiệt độ lạnh.- Gonadotropin(GTH)các kích thich gây nhiễu như nóiphản xạ viết , nghe hiểu, cònkích thich tuyến thượng thận,kích thích tuyến sinh dục:phản xạ đói là phản xạ trì hoãn. chuyện,tiếng ồn, nóng, lạnh vv... ảnhHormone tăng trưởng, hormone kích*Ức chế phân biệt làhưởng xấu tới việc hình thành phảnHormone tuyến sinhthích tuyến giáp và làm giảm tiếtxạ có điều kiện . ví dụ : đang gõ nhịphormone sinh dục.khả năng chỉ phản ứng với kíchdục gồm có :- Prolactin kích thíchthích có điều kiện đựơc củng cốthì có tiếng động mạnh .Hormone somatotroping. Cơ chế hình thànhbằng kích thích không có điềutuyến vú tiết sữa. Prolactin chỉcủa tuyến yên cũng tăng lên trongvận động, điều đó làm cho quá trìnhkiện , ví dụ ánh sáng chẳng hạn phản xạ có điều kiệntác dụng sau khi tuyến vú đã chịu+ Khi sử dụng máytrao đổi chất và phát triển phì đạiảnh hưởng của Oxtrogen vàLà sự hình thành đườnggỗ nhịp 80 lần /1' rồi cho ăn thìProgexteron.trong cơ thể xảy ra thuận lợi hơn.liên hệ tạm thời giữa các trung tâm- Hormone kích nangcon vật tiết dịch vị hoặc tiết nướccủa kích thích không điều kiện và cóHormone Vazoprexinđiều kiện trên vỏ não .bọt cũng tăng lên trong vận động Khitrứng hay Prolan A(Dạng đào thải quahoạt động thể lực, mồ hôi ra nhiềuví dụ : Trong phản xạ tiết* Ức chế có điều kiệncũng gây tăng bài tiết Vazoprexin đểnước tiểu) có tácnước bọt bằng ánh sáng, đó là đườnglà một dạng của ức chế phântăng cường sự hấp thụ lại nước.dụng kích thích sựliên hệ tạm thời giữa trung tâm thịbiệt , ức chế có điều kiện xảy ragiác (thuỳ chẩm ) và thức ăn (hànhkhi thêm vào một kích thích cóphát triển của nang