BÀI 34. HÒA TAN HOÀN TOÀN 8,94 GAM HỖN HỢP GỒM NA, K VÀ BA VÀO NƯỚC, T...
1. Phương pháp giải chung:
Phương pháp chủ yếu là sử dụng định luật bảo toàn electron, kết hợp với các pp khác như bảo toàn khối
lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích
Khi làm dạng này cần chú ý một số vấn đề sau:
+ Khi cho kim loại tác dụng với các axit H
2SO
4và HNO
3thì:
- Tổng số mol H
2SO
4phản ứng bằng = nSO
42-trong muối + n của sản phẩm khử( SO
2, S, H
2S)
Mà số mol SO
42-trong muối = tổng số mol e nhường chia 2= Tổng số mol e nhận chia 2.
- Tổng số mol HNO
3phản ứng = nNO
3-trong muối + n của sản phẩm khử( NO
2, NO, N
2O, N
2,NH
3)
Lưu ý: nếu sản phẩm khử là N
2, N
2O thì phải nhân thêm 2
Mà số mol NO
3-trong muối bằng tổng số mol e nhường = tổng số mol e nhận
+ Tất cả các chất khi tác dụng với 2 axit trên đều lên mức oxi hóa cao nhất
+ Ion NO
3-trong môi trường axit có tính oxi hóa như HNO
3loãng
+ Khi phản ứng hóa học có HNO
3đặc thì khí thoát ra thong thường là NO
2, HNO
3loãng là NO. Tuy nhiên
với các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn thì khi tác dụng với HNO
3loãng thì HNO
3có thể bị khử thành N
2O,
N
2hoặc NH
3( trong dung dịch HNO
3là NH
4NO
3)
+ Đối với oxit sắt: nếu trong một hỗn hợp nFeO= nFe
2O
3thì coi hỗn hợp FeO, Fe
2O
3là Fe
3O
4+ Nếu một bài toán có nhiều quá trình oxi hóa khử chúng ta chỉ cần để ý đến số oxi hóa của nguyên tố đó
trước và sau phản ứng, sau đó dùng định luật bảo boàn e áp dụng chung cho cả bài toán
VD: ( Bài tập 1: Đề bài bên dưới)
Ta có thể tóm tắt bài tập này như sau:
Fe +O
2→ hỗn hợp X( có thể có: Fe, FeO, Fe
2O
3và Fe
3O
4) + HNO
3