2. Đo thể tích
a. Đơn vị đo thể tích
- Đơn vị hợp pháp:
mét khối (m
3
)
- Đơn vị thường dùng:
Lít (I = dm
3
); centimét khối (cm
3
= cc) = mililít (ml)
1 m
3
= 1.000 dm
3
= 1.000.000 cm
3
1 m
3
= 1.000 lít = 1.000.000 ml
b. Đo thể tích chất lỏng
- Dụng cụ đo: dùng bình chia độ, ca đong…
- Cách đo:
+ Ước lượng thể tích của chất lỏng cần đo.
+ Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
+ Đổ chất lỏng cần đo vào bình chia độ.
+ Đặt bình thẳng đứng.
+ Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
+ Đọc và ghi giá trị của vạch chia trùng hay gần nhất với mực chất
lỏng.
C. Đo thể tích vật rắn không thấm nước
- Dụng cụ đo: dùng bình chia độ hay bình tràn.
* Trường hợp vật rắn bỏ lọt được vào bình chia độ:
+ Thả chìm vật rắn vào bình chia độ có chứa một phần chất lỏng
(thường là nước).
+ Thể tích của vật bằng phần thể tích chất lỏng dâng lên trong bình.
* Trường hợp vật rắn không bỏ lọt được vào bình chia độ:
+ Đổ chất lỏng hay nước vào đầy một bình tràn.
+ Thả vật rắn vào bình tràn. Thể tích vật rắn chính bằng thể tích của
phần chất lỏng tràn ra.
Bạn đang xem 2. - 360 CAU TRAC NGHIEM VAT LY 6