2) Tính oxi hoá: S 0 → S −2
- Yêu cầu HS hoàn thành các phương trình phản ứng
- Tác dụng kim loại → tạo hợp chất sunfua
→ GV nhận xét, khẳng định S vừa có tính khử, vừa
có tính oxi hoá.
Vd: S + 2Na → t
0 Na 2 S
- GV đặt vấn đề vì sao F 2 khi tác dụng đưa S 0 →S +6
S + Al → t
0 Al 2 S 3
trong khi O 2 chỉ đưa S 0 → S +4 ?
• Lưu ý:
- GV lưu ý HS một số điểm liên quan.
+ S không phản ứng với Au, Pt
- Mở rộng ứng dụng thực tế thu hồi Hg trong PTN
+ S phản ứng ngay với Hg ở nhiệt độ thường.
bằng bột S.
Hg + S → HgS
→ dùng S thu hồi Hg khi vỡ ống nhiệt kế trong PTN.
- Tác dụng phi kim: ( không phản ứng N 2 , I 2 )
t
0 Vd: S + H 2
→ H 2 S ( hidro sunfua)
C + S → t
0 CS 2
Hoạt động 4: Ứng dụng của lưu huỳnh.
IV. Ứng dụng của lưu huỳnh:
GV cho HS nghiên cứu SGK tìm ứng dụng của S
- 90% điều chế H 2 SO 4
trong cuộc sống.
- 10% dùng lưu hoá cao su, chế tạo diêm, sản xuất
- GV mở rộng S còn được sử dụng trong quá trình
chất tẩy trắng bột giấy, dược phẩm, chất trừ sâu…..
lưu hoá cao su → tạo cao su có tính đàn hồi.
V. Sản xuất lưu huỳnh:
Hoạt động 5: Sản xuất lưu huỳnh.
Bạn đang xem 2) - GA BAI LUU HUYNH