QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC TÔN GIÁOI.KIẾN THỨC CƠ BẢNTHẾ N...
I.KIẾN THỨC CƠ BẢN
Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc ? Tại sao để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc Nhà
nước cần quan tâm đến các dân tộc thiểu số có trình độ phát triển kinh tế xã hội thấp?
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số
hay thiểu số, trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc, màu da... đều được Nhà nước và
pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
- Nhằm để rút ngắn khoảng cách và tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển kinh
tế, văn hóa , xã hội tiến kịp trình độ chung của đất nước
Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hội chũ nghĩa ?
- Thực hiện tốt chính sách các dân tộc , tôn giáo bình đẳng , đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển
là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước, góp phần thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc , tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc,
thúc đẩy tình đoàn kết gắn bó của nhân dân VN, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công
cuộc xây dựng đất nước.
Em hiểu như thế nào là các quyền tự do cơ bản của công dân ? Thế nào là quyền bất khả xâm phạm
về thân thể của công dân ? VD.
- Các quyền tự do cơ bản của công dân được hiểu là các quyền được ghi nhận trong hiến pháp và luật ,
quy định mối hệ cơ bản giữa NN và CD.
VD : Tự do dân chủ và tự do cá nhân ; tự do đi lại và tự do cư trú…
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định
của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
VD. Bắt , giam và giữ người....
Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe nhân phẩm và danh dự của công
dân? Nêu ví dụ ?
- Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe nhân phẩm và danh dự của công dân có nghĩa
là CD có quyền được bảo đảm về tính mạng , sức khỏe , được bảo vệ danh dự và nhân phẩm ; không ai
được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe , nhân phẩm và danh dự của người khác.
II. BÀI TẬP
1. Chương trình phát triển kinh tế – xã hội ở các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi của
chính phủ cò có tên gọi khác là :
A. chương trình 134.
C. chương trình 136.
B. chương trình 135.
D. chương trình 138.
2. Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là :
A. các bên cùng có lợi.
B. bình đẳng.
B. đoàn kết giữa các dân tộc.
D. tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.
3. Số lượng các dân tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Việt Nam là :
A. 54.
B. 55.
C. 56.
D. 57.
4. Chương trình hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo, đời sống khó khăn còn có tên gọi khác là :
5. Dân tộc được hiểu theo nghĩa là :
C. một dân tộc ít người.
A. một bộ phận dân cư của quốc gia.
B. một dân tộc thiểu số.
B. một cộng đồng có chung lãnh thổ.
6. Yếu tố quan trọng nhất dùng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng và mê tín dị đoan là :
A. niềm tin.
C. nguồn gốc.
B. hậu quả xấu để lại.
D. nghi lễ.
7. Ngoài việc được thể hiện trong Hiến pháp, sự bình đẳng giữa các tôn giáo còn thể hiện trong văn bản luật
nào ?
A. Luật Tôn giáo.
C. Pháp lệnh thờ cúng.
B. Luật Tín ngưỡng.
D. Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo.
8. Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng ?
C. Yểm bùa.
A. Thắp hương trước lúc đi xa.
B. Không ăn trứng trước khi đi thi.
D. Xem bói để biết trước tương lai.
9. Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, giữa công dân có hoặc không có tôn giáo và giữa công dân
của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ gì với nhau ?
A. Tôn trọng.
B. Độc lập.
C. Công kích.
D. Ngang hàng.
10. Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với
đạo pháp và đất nước ?
A. Buôn thần bán thánh.
C. Kính chúa yêu nước.
B. Tốt đời đẹp đạo.
D. Đạo pháp dân tộc.
Câu 2. Hãy nối mỗi thông tin ở cột A với một hoặc nhiều thông tin tương ứng ở cột B sao cho phù hợp.
A
B
a. Là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp
với lẽ tự nhiên dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình
1. Dân tộc
và cộng đồng.
2. Tôn giáo
b. Là lòng tin vào vào một cái gì đó thần bí.
3. Tín ngưỡng
c. Là một hình thức tín ngưỡng có tổ chức giáo hội, giáo
lí và các nghi thức thờ cúng riêng.
d. Chỉ cộng đồng người cụ thể có mối liên hệ chặt chẽ và
4. Mê tín dị đoan
bền vững với sinh hoạt kinh tế, ngôn ngữ chung và những
nét văn hoá đặc thù.
5. Bình đẳng giữa
e. Công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều có
các dân tộc
quyền tham gia vào bộ máy nhà nước.
6. Bình đẳng giữa g. Các tôn giáo dù lớn hay nhỏ đều đều được Nhà nước
Câu 3. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ?
a. Nếu công dân không theo tôn giáo này thì phải theo một giáo khác.
b. Công dân có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
c. Công dân có quyền từ bỏ tín ngưỡng hay tôn giáo mà họ đã từng theo.
d. Công dân không được từ bỏ tín ngưỡng, tôn giáo mà mình đã theo.
e. Công dân đã từng theo một tôn giáo nào đó thì không được gia nhập tôn giáo khác.
g. Công dân có quyền thôi không theo tín ngưỡng hay tôn giáo này để theo một tín ngưỡng hoặc tôn
giáo khác.
h. Công dân có quyền theo tín ngưỡng hoặc tôn giáo mà họ muốn.
i. Không ai được phép cưỡng bức hoặc cản trở người khác trong việc gia nhập hay từ bỏ một tín ngưỡng
tôn giáo nào đó.
k. Nếu đã từ bỏ tôn giáo đã từng theo thì không được theo trở lại.
Câu 4. Anh P và chị H yêu nhau đã được một năm. Hai anh chị có ý định sẽ tiến đến hôn nhân. Nhưng khi
đem chuyện này ra báo cáo và bàn bạc với bố mẹ thì chị H bị bố mẹ và gia đình phản đối kịch liệt với lí do
là gia đình chị H theo đạo Thiên chúa, còn gia đình anh P lại theo đạo Phật, nên không hai người không thể
cưới nhau. Chị H rất lo lắng và chưa biết giải quyết sự việc ra sao ? Theo em, việc ngăn cản của gia đình chị
H có phải là đã vi phạm pháp luật không ? Vì sao ?
Câu 5. Tại một trường dân tộc nội trú của tỉnh Thừa Thiên – Huế có rất nhiều học sinh thuộc các dân tộc
khác nhau trong tỉnh. Trong các hoạt động văn hoá, văn nghệ, nhà trường luôn khuyến khích học sinh đăng
kí những tiết mục có nôi dung liên quan đến bản sắc văn hoá của dân tộc mình. Ngoài ra, trong các dịp lễ
hội hay hoạt động ngoại khoá, nhà trường cũng khuyến khích học sinh mặc những trang phục của dân tộc
mình. Theo em, những việc làm trên của nhà trường có thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc hay không ?
Vì sao ?
Câu 6. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì ? Vì sao nói bình đẳng giữa các dân tộc vừa là mục tiêu, vừa
là động lực của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ?
Câu 7. Vì sao nói phát triển kinh tế, văn hoá – xã hội ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào các dân tộc thiểu
số góp phần quan trọng vào bảo vệ an ninh giới và củng cố vững chắc chủ quyền của đất nước ?
các tôn giáo
đối xử bình đẳng như nhau.
h. Nhà nước tạo điều kiện để công dân thuộc các dân tộc
khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập.
i. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau hoặc không có
tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân.
k. Nhà nước đặc biệt quan tâm đầu tư phát triển kinh tế
vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
l. Các tôn giáo hợp pháp luôn bình đẳng trước pháp luật,
đều được pháp luật công nhận và bảo hộ.