ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ

3. Bài mới: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm.a) Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu và ghi tên bài học lên bảng. b) Phát triển các hoạt động:Hoạt động dạy Hoạt động họcHoạt động 1 : Đặt và TLCH Bằng gì? (20’)MT: Giúp HS biết cách đặt và TLCH Bằnggì?PP:Trực quan, giảng giải, thực hành.– HS đọc yêu cầu của đề bài.Bài tập 1: – HS thảo luận nhóm các câu– GV cho HS đọc yêu cầu của bài.– GV yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.hỏi trên.– Các nhóm trình bày ý kiến– GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến củacủa mình.mình.– HS cả lớp nhận xét.=> GV nhận xét, chốt lại: a) Voi uống nước bằng vòi.b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằngnan tre dán giấy bóng kính.c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tàinăng của mình.Bài tập 2: – GV đọc yêu cầu đề bài.– HS làm bài cá nhân vào VBT.– GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.– 3 HS lên bảng làm bài.– HS nhận xét.– GV mời 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làmbài vào VBT.=> GV nhận xét, chốt lại:+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi.+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ.+ Cá thở bằng mang.– Đọc yêu cầu của trò chơi.Bài tập 3:– HS trao đổi theo cặp.– Gọi 1 HS đọc yêu cầu của trò chơi.– Từng cặp HS tiếp nối nhau– Yêu cầu HS trao đổi trước theo cặp.thực hành.– Cho từng cặp HS tiếp nối nhau thực hành hỏi– đáp trước lớp.– GV nhận xét, tổng kết trò chơi.Hoạt động 2: Dấu hai chấm. (10’)MT: HS biết dùng dấu hai chấm.PP: Luyện tập, thực hành, giảng giải.. Bài tập 3: – Yêu cầu HS tự làm bài.– HS tự làm bài vào vở.– Dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu; mời 3 HS lênbảng, chốt lại lời giải đúng:a) Một người kêu lên : “Cá heo!”b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ nhữngthứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoongnồi, ấm chén pha trà,…c) Đông Nam Á gồm mười một là : Bru-nây,Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xia, Lào,Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan,Việt Nam, Xin-ga-po.